hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 03/06/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Nộp hồ sơ thi bằng lái ô tô ở đâu từ tháng 6/2024?

Ngày 31/3/2024, Thông tư 05/2024/TT-BGTVT sửa đổi, bổ sung một số điều các Thông tư liên quan đến vận tải đường bộ, phương tiện và người lái được ban hành. Vậy nộp hồ sơ thi bằng lái ô tô ở đâu từ 01/6/2024 khi Thông tư này có hiệu lực?

Mục lục bài viết
  • Nộp hồ sơ thi bằng lái ô tô ở đâu?
  • Hồ sơ thi bằng lái ô tô gồm những gì?
  • Một số quy định liên quan đến thi bằng lái ô tô
  • Điều kiện đăng ký thi bằng lái ô tô
  • Người đăng ký thi bằng lái ô tô phải học những gì?
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi đang có nhu cầu thi bằng lái B1. Vậy tôi phải nộp hồ sơ thi bằng lái ô tô ở đâu từ 01/6/2024 khi Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực? Có bắt buộc phải nộp hồ sơ cho cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe tại nơi thường trú hay không? Hồ sơ cần chuẩn bị gồm những giấy tờ gì?

Nộp hồ sơ thi bằng lái ô tô ở đâu?

Căn cứ quy định tại Điều 16 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì tuỳ từng loại ô tô mà người điều khiển phải thi các loại hạng Giấy phép lái xe ô tô khác nhau, bao gồm: B1, B2, C, D, E, FB2, FC, FD, FE.

Nộp hồ sơ thi bằng lái ô tô ở đâu?

Các cá nhân có nhu cầu thi các hạng bằng lái ô tô kể trên phải nộp đủ 01 bộ hồ sơ cho Cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe ô tô được cấp phép theo quy định tại Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Trong đó, trung tâm sát hạch lái xe thuộc cơ sở này phải được xây dựng phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, cung cấp dịch vụ sát hạch lái xe theo quy định tại khoản 3 Điều 3 Nghị định 65/2016/NĐ-CP. Có ba phân loại trung tâm sát hạch lái xe: 

- Trung tâm sát hạch loại 1: Thực hiện sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2, C, D, E và các hạng F (FB2, FC, FD, FE);

- Trung tâm sát hạch loại 2: Thực hiện sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3, A4, B1, B2 và hạng C;

- Trung tâm sát hạch loại 3: Thực hiện sát hạch để cấp giấy phép lái xe các hạng A1, A2, A3 và hạng A4.

Như vậy, người có nhu cầu thi bằng lái ô tô các hạng B1, B2 và hạng C có thể đăng ký tại trung tâm sát hạch lái xe loại 1 hoặc 2. Người có nhu cầu thi bằng lái ô tô các hạng D, E và các hạng F (FB2, FC, FD, FE) cần lưu ý là chỉ được nộp hồ sơ tại các trung tâm sát hạch loại 2.

Ngoài ra, quy định tại Điều này không có nội dung bắt buộc phải nộp hồ sơ cho cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe tại nơi thường trú hoặc tạm trú (hay còn gọi là nơi cư trú). Vì vậy, người có nhu cầu thi bằng lái ô tô có thể nộp hồ sơ bất cứ cơ sở đào tạo và sát hạch lái xe tại địa phương nào cảm thấy phù hợp và thuận tiện nhất.

Hồ sơ thi bằng lái ô tô gồm những gì?

Hồ sơ thi bằng lái ô tô gồm những gì?

Điều 9 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (Được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 5 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/6/2024) quy định thành phần sơ thi bằng lái ô tô khác nhau đối với người học lái xe lần đầu và người học lái xe nâng hạng. Cụ thể như sau:

Đối tượng

Thành phần hồ sơ

Người học lái xe lần đầu

- Đơn đề nghị học, sát hạch để cấp giấy phép lái xe theo mẫu quy định tại Phụ lục 7 ban hành kèm theo Thông tư Thông tư 12/2017/TT-BGTVT;

- Giấy tờ pháp lý cá nhân: 

  • Người Việt Nam: Bản sao thẻ tạm trú hoặc thẻ thường trú 

  • Người nước ngoài: Bản sao chứng minh thư ngoại giao hoặc chứng minh thư công vụ.

- Giấy khám sức khỏe của người lái xe do cơ sở y tế có thẩm quyền cấp theo quy định.

Người học lái xe nâng hạng

- Các loại giấy tờ như trên;

- Trường hợp nâng hạng giấy phép lái xe lên các hạng D, E thì nộp thêm Bản sao bằng tốt nghiệp trung học cơ sở hoặc bằng cấp tương đương trở lên đối (lưu ý mang theo bản chính để xuất trình khi kiểm tra hồ sơ dự sát hạch);

- Bản khai thời gian hành nghề và số km lái xe an toàn theo mẫu quy định tại Phụ lục 8 ban hành kèm theo Thông tư 12/2017/TT-BGTVT.

Một số quy định liên quan đến thi bằng lái ô tô

Điều kiện đăng ký thi bằng lái ô tô

Điều 7 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT quy định điều kiện đăng ký thi bằng lái ô tô như sau:

Đối tượng

Điều kiện

Người học lái xe lần đầu

- Là công dân Việt Nam, người nước ngoài được phép cư trú hoặc đang làm việc, học tập tại Việt Nam.

- Đủ tuổi (tính đến ngày dự sát hạch lái xe), sức khỏe, trình độ văn hóa theo quy định.

Người học lái xe nâng hạng

- Các điều kiện như trên (lưu ý có thể học trước nhưng chỉ được dự sát hạch khi đủ tuổi theo quy định);

- Có đủ thời gian lái xe/ hành nghề và số km lái xe an toàn như sau:

  • Hạng B1 số tự động lên B1: thời gian lái xe ≥ 01 năm và ≥ 12.000 km lái xe an toàn;

  • Hạng B1 lên B2: thời gian lái xe ≥ 01 năm và ≥ 12.000 km lái xe an toàn;

  • Hạng B2 lên C, C lên D, D lên E; các hạng B2, C, D, E lên hạng F tương ứng; các hạng D, E lên FC: thời gian hành nghề ≥ 03 năm và ≥ 50.000 km lái xe an toàn;

  •  Hạng B2 lên D, C lên E: thời gian hành nghề ≥ 05 năm và ≥ 100.000 km lái xe an toàn.

- Trường hợp học để nâng hạng giấy phép lái xe lên hạng D, E phải có thêm bằng tốt nghiệp THCS hoặc tương đương trở lên.

Người đăng ký thi bằng lái ô tô phải học những gì?

Căn cứ quy định tại Điều 8 Thông tư 12/2017/TT-BGTVT (Được sửa đổi bổ sung bởi Điểm b Khoản 4 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024) thì người đăng ký thi bằng lái ô tô phải học phần lý thuyết và phần thực hành lái xe.

Có được học lý thuyết online không?

Theo quy định tại Thông tư 12/2017/TT-BGTVT thì người đăng ký thi chỉ được chọn học trực tiếp tại cơ sở đào tạo, hoặc tự học tại nhà. Tuy nhiên, căn cứ quy định tại điểm a Khoản 4 Điều 4 Thông tư 05/2024/TT-BGTVT có hiệu lực từ ngày 01/06/2024 thì người đăng ký thi bằng lái ô tô có thể lựa chọn một trong ba hình thức học lý thuyết sau: 

- Học tập trung tại cơ sở đào tạo; tập trung tại cơ sở đào tạo kết hợp với đào tạo từ xa

- Tự học có hướng dẫn; đào tạo từ xa, tự học có hướng dẫn. 

Lưu ý: các môn sau đây bắt buộc phải học tập trung tại cơ sở đào tạo, gồm: cấu tạo và sửa chữa thông thường; kỹ năng phòng cháy, chữa cháy và cứu nạn, cứu hộ; kỹ thuật lái xe.

Như vậy, người đăng ký thi bằng lái ô tô có thể học lý thuyết online, trừ một số môn bắt buộc học trực tiếp.

Trên đây là nội dung giải đáp cho thắc mắc nộp hồ sơ thi bằng lái ô tô ở đâu từ 01/6/2024?

Gọi ngay cho các chuyên viên pháp lý của chúng tôi theo số  19006192 để được giải đáp, hỗ trợ nếu có vướng mắc về các quy định của pháp luật

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X