hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 03/11/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cách phân biệt đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh

Khi thực hiện các giao dịch về đất đai, người mua hoặc thuê đất cần xác định rõ đất thuộc phân loại gì. Vậy để phân biệt đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh cần dựa vào những tiêu chí nào? 

Câu hỏi: Tôi có một mảnh đất muốn sử dụng vào mục đích kinh doanh thương mại. Theo Luật có khái niệm của cả 02 loại đất là đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh, do đó tôi đang phân vân không biết đất thuộc phân loại gì. Cho tôi hỏi có sự khác nhau nào giữa 02 loại đất trên không và tiêu chí nào giúp phân biệt?

Cách phân biệt đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh

Tiêu chí

Đất sản xuất, kinh doanh

Đất thương mại, dịch vụ

Phân loại đất

Nhóm đất phi nông nghiệp

Nhóm đất phi nông nghiệp

Khái niệm

Đất sản xuất, kinh doanh là đất dùng làm mặt bằng để xây dựng các công trình, bao gồm: 

- Đất khu công nghiệp: Đất dùng vào mục đích xây dựng các nhà xưởng sản xuất hàng công nghiệp, công trình dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp, các công trình hạ tầng.

- Đất cụm công nghiệp: Đất dùng vào mục đích xây dựng các nhà xưởng sản xuất công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp, các công trình dịch vụ phục vụ cho sản xuất công nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.

- Đất khu chế xuất: Đất dùng vào mục đích xây dựng các công trình nhà xưởng chuyên sản xuất mặt hàng xuất khẩu, công trình dịch vụ phục vụ cho hoạt động sản xuất mặt hàng xuất khẩu trong khu chế xuất.

- Đất thương mại, dịch vụ 

- Đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp (bao gồm trụ sở, VPĐD, sân kho, nhà kho)

- Đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản

- Đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm.

Đất thương mại, dịch vụ là đất dùng vào mặt bằng để xây dựng các công trình, bao gồm: 

- Đất xây dựng cơ sở kinh doanh thương mại, dịch vụ.

- Đất xây dựng các công trình khác phục vụ cho kinh doanh, thương mại, dịch vụ (bao gồm trụ sở; VPĐD; kho bãi  lưu trữ hàng hóa; bãi tắm)



 

Ký hiệu

SKC

TMD

Căn cứ pháp lý

Điểm đ Khoản 2 Điều 10 Luật Đất đai 2013; Điểm e Khoản 2 Điều 8, phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 27/2018/TT-BTNMT

Khoản 1 Điều 153 Luật Đất đai 2013; Điểm e Khoản 2 Điều 8, phụ lục 1 ban hành kèm Thông tư 27/2018/TT-BTNMT

=> Căn cứ vào các tiêu chí trên, có thể thấy đất thương mại dịch vụ là 01 trong các loại đất thuộc nhóm đất sản xuất, kinh doanh phi nông nghiệp. Về mặt mục đích sử dụng, nhìn chung 02 nhóm đất này có sự tương đồng khi là cùng là loại đất dùng cho mục đích kinh doanh thương mại.

Phân biệt đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh

Phân biệt đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh

Chế độ, hình thức sử dụng đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh

Chế độ sử dụng

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 153 Luật Đất đai 2013, chế độ sử dụng đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp phải đảm bảo sự phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch xây dựng đô thị và xây dựng điểm dân cư nông thôn đã được CQNN có thẩm quyền phê duyệt trước đó tại từng địa phương.

Chế độ, hình thức sử dụng đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh

Chế độ, hình thức sử dụng đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh

Hình thức sử dụng

Theo quy định tại Khoản 3 Điều 153, Điều 169 Luật Đất đai 2013, người sử dụng đất sử dụng đất thương mại, dịch vụ và đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp thông qua các hình thức sử dụng dưới đây:

- Trường hợp người sử dụng đất là các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân (người có quốc tịch Việt Nam, đang định cư tại Việt Nam):

+ Được Nhà nước cho thuê đất; 

+ Nhận chuyển quyền sử dụng đất (chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất) của của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người có quốc tịch Việt Nam đang định cư ở nước ngoài;

+ Thuê đất, thuê lại đất của tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài; 

+ Thuê đất gắn với kết cấu, cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

+ Được nhận thừa kế quyền sử dụng đất 

- Trường hợp người sử dụng đất là người có quốc tịch Việt Nam đang định cư ở nước ngoài:

+ Được Nhà nước cho thuê đất; 

+ Thuê hoặc thuê lại đất của các tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người có quốc tịch Việt Nam đang định cư ở nước ngoài khác;

+ Thuê lại đất gắn liền với kết cấu cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)

+ Được mua, thuê mua, nhận thừa kế, được tặng cho quyền sử dụng đất (trong trường hợp người này có quyền sở hữu nhà ở tại Việt Nam theo quy định của pháp luật về nhà ở)

- Trường hợp người sử dụng đất là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI):

+ Được Nhà nước cho thuê đất; 

+ Thuê hoặc thuê lại đất của các tổ chức kinh tế, người có quốc tịch Việt Nam định cư ở nước ngoài;

+ Thuê lại đất gắn liền với kết cấu cơ sở hạ tầng của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài (FDI)

Trên đây là tổng hợp thông tin liên quan đến đất thương mại dịch vụ và đất sản xuất kinh doanh, cũng như cách phân biệt 02 loại đất này. Nếu Quý bạn đọc còn thắc mắc nào về vấn đề này, xin vui lòng liên hệ chúng tôi qua hotline  19006192 để được tư vấn. 

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X