hieuluat
Chia sẻ email

Nhà ở xã hội và nhà ở thương mại khác nhau như thế nào?

Nhà ở xã hội là gì? Khác nhà ở thương mại ra sao cùng đọc bài viết dưới đây để có thể phân biệt nhà ở xã hội và nhà ở thương mại.

Mục lục bài viết
  • Nhà ở xã hội là gì?
  • Nhà ở thương mại là gì?
  • Phân biệt nhà ở xã hội và nhà ở thương mại
  • Điều kiện mua nhà ở xã hội hiện nay là gì?
Câu hỏi: Tôi muốn biết nhà ở xã hội khác nhà ở thương mại như thế nào, việc mua nhà ở xã hội hiện nay cần phải đáp ứng những điều kiện gì?

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho HieuLuat, vướng mắc của bạn chúng tôi xin đưa các thông tin như sau để bạn tham khảo:

Nhà ở xã hội là gì?

Khoản 7 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 quy định:

Nhà ở xã hội là nhà ở có sự hỗ trợ của Nhà nước cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định của Luật Nhà ở 2014

Như vậy, nhà ở xã hội là nhà ở dành cho các đối tượng được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở theo quy định. Các dự án này có sự hỗ trợ của Nhà nước.

Nhà ở thương mại là gì?

Theo khoản 4 Điều 3 Luật Nhà ở 2014 thì

Nhà ở thương mại là nhà ở được đầu tư xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua theo cơ chế thị trường.

Có thể thấy, nhà ở thương mại khác hẳn so với nhà xã hội bởi các dự án được đầu tư xây dựng để mua - bán - cho thuê theo cơ chế thị trường.

phân biệt nhà ở xã hội và nhà ở thương mại thế nàoNhà ở xã hội và nhà ở thương mại khác nhau như thế nào?

Phân biệt nhà ở xã hội và nhà ở thương mại

Tiêu chí

Nhà ở xã hội

Nhà ở thương mại

Đối tượng

hưởng, được mua, thuê

Điều 49 Luật Nhà ở 2014 quy định các đối tượng dưới đây nếu đáp ứng điều kiện quy định tại Điều 51 Luật Nhà ở thì được hưởng chính sách hỗ trợ về nhà ở xã hội:

- Người có công với cách mạng

- Hộ gia đình nghèo và cận nghèo khu vực nông thôn;

- Hộ gia đình tại khu vực nông thôn thường xuyên bị ảnh hưởng bởi thiên tai, biến đổi khí hậu;

- Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị;

- Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

- Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân trong cơ quan, đơn vị thuộc công an nhân dân và quân đội nhân dân;

7. Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của pháp luật về cán bộ, công chức, viên chức;

8. Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ;

9. Học sinh, sinh viên các học viện, trường đại học, cao đẳng, dạy nghề; học sinh trường dân tộc nội trú công lập được sử dụng nhà ở trong thời gian học tập;

10. Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở theo quy định của pháp luật mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Mọi công dân Việt Nam đều có thể mua, kể cả người nước ngoài. 

Đối tượng mua nhà là tổ chức, cá nhân nước ngoài phải đáp ứng các quy định trong Điều 160 Luật Nhà ở 2014.

Tiêu chuẩn diện tích

nhà ở

Nhà ở xã hội phải phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt.

Nhà ở xã hội chia thành 02 loại: chung cư và nhà ở riêng lẻ.

- Nhà ở riêng lẻ: phải được thiết kế, xây dựng theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

- Nhà chung cư: căn hộ phải được thiết kế, xây dựng theo kiểu khép kín, bảo đảm tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, tiêu chuẩn diện tích nhà ở xã hội.

(Điều 55 Luật Nhà ở 2014)

Loại nhà ở, tiêu chuẩn diện tích của từng loại nhà ở do chủ đầu tư dự án quyết định lựa chọn nhưng phải bảo đảm phù hợp với quy hoạch chi tiết xây dựng, tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng, kiến trúc nhà ở và nội dung quyết định chủ trương đầu tư dự án xây dựng nhà ở của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.

- Căn hộ chung cư: phải thiết kế, xây dựng theo kiểu căn hộ khép kín, diện tích sàn căn hộ phải theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

- Nhà ở riêng lẻ: phải xây dựng theo đúng quy hoạch chi tiết xây dựng, thiết kế được phê duyệt theo tiêu chuẩn, quy chuẩn xây dựng.

(Điều 24 Luật Nhà ở 2014)

Chính sách

hỗ trợ, cho vay vốn

Lãi suất cho vay mua nhà ở xã hội năm 2023 tại Ngân hàng Chính sách xã hội là 5%/năm thay vì 4,8%/năm như trước đó.

(Quyết định 2081/QĐ-NHNN)

Người mua chỉ cần đáp ứng được các điều kiện vay vốn để vay tại các ngân hàng.

Điều kiện mua nhà ở xã hội hiện nay là gì?

điều kiện mua nhà ở xã hội

03 điều kiện để được mua nhà ở xã hội gồm điều kiện về nhà ở, cư trú và thu nhập theo khoản 1 Điều 51 Luật nhà ở 2014 cụ thể như sau:

Điều kiện về nhà để được mua nhà ở xã hội

Điều kiện về cư trú được mua nhà ở xã hội

Điều kiện về thu nhập được mua nhà ở xã hội

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về nhà ở:

- Chưa có nhà ở thuộc sở hữu của mình;

- Chưa được mua, thuê hoặc thuê mua nhà ở xã hội;

- Chưa được hưởng chính sách hỗ trợ nhà ở, đất ở dưới mọi hình thức tại nơi sinh sống, học tập hoặc có nhà ở thuộc sở hữu của mình nhưng diện tích nhà ở bình quân đầu người trong hộ gia đình thấp hơn mức diện tích nhà ở tối thiểu do Chính phủ quy định theo từng thời kỳ và từng khu vực.

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về cư trú:

- Phải có đăng ký thường trú tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi có nhà ở xã hội;

- Trường hợp không có đăng ký thường trú thì phải có đăng ký tạm trú từ một năm trở lên tại tỉnh, thành phố này, trừ trường hợp quy định tại khoản 9 Điều 49 của Luật Nhà ở 2014.

Người có nhu cầu mua nhà ở xã hội đáp ứng các điều kiện về thu nhập:

- Thuộc diện không phải nộp thuế thu nhập thường xuyên gồm:

+ Người thu nhập thấp, hộ nghèo, cận nghèo khu vực đô thị;

+ Người lao động đang làm việc tại các doanh nghiệp trong và ngoài khu công nghiệp;

+ Sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật,…

+ Cán bộ, công chức, viên chức

- Trường hợp là hộ nghèo, cận nghèo thì phải thuộc diện nghèo, cận nghèo theo quy định của Thủ tướng Chính phủ.

- Các đối tượng không cần đáp ứng yêu cầu về thu nhập:

+ Người có công với cách mạng

+ Các đối tượng đã trả lại nhà ở công vụ theo quy định là người thuê nhà ở công vụ khi không còn đủ điều kiện được thuê nhà ở hoặc chuyển đi nơi khác…

+ Hộ gia đình, cá nhân thuộc diện bị thu hồi đất và phải giải tỏa, phá dỡ nhà ở mà chưa được Nhà nước bồi thường bằng nhà ở, đất ở.

Trên đây là cách phân biệt nhà ở xã hội và nhà ở thương mại. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ trực tiếp đến tổng đài  19006199 để được tư vấn kịp thời.

Có thể bạn quan tâm

X