hieuluat
Chia sẻ email

Pháp luật quy định mỗi người được sở hữu bao nhiêu đất thổ cư?

Đất ở là loại tài sản có giá trị lớn, do vậy quy định về hạn mức giao đất ở có ảnh hưởng trực tiếp đến quyền lợi của người dân. Tuy nhiên, không ít trường hợp người sử dụng đất vì nắm bắt không kịp thời thông tin, quy định của pháp luật về đất đai mà vô tình vi phạm hạn mức đất ở được sử dụng. Để tránh rủi ro pháp lý cho người sử dụng đất, chúng tôi sẽ phân tích quy định của pháp luật nhằm làm rõ vấn đề trên!

 
Câu hỏi: Xin hỏi pháp luật đất đai hiện hành quy định mỗi người dân được sở hữu bao nhiêu đất thổ cư? Mong nhận được giải đáp. Tôi xin cảm ơn./.

Xin chào bạn, chúng tôi đã tiếp nhận câu hỏi của bạn về mỗi người được sở hữu bao nhiêu đất thổ cư. Với những thông tin bạn gửi đến, chúng tôi giải đáp như sau:

Pháp luật đất đai quy định mỗi người được sở hữu bao nhiêu đất thổ cư?

- Về bản chất có thể hiểu hạn mức giao đất ở là mức giới hạn diện tích đất mà cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao đất cho người dân.

Hạn mức giao đất ở có thể được nhìn nhận dưới 2 góc độ là hạn mức tối đa và hạn mức tối thiểu. Trong đó, hạn mức đất tối thiểu là hạn mức thấp nhất mà pháp luật cho phép để người sử dụng đất được giao đất. Trái lại, hạn mức tối đa là diện tích tối đa mà người dân có thể được giao, nếu vượt hạn mức này người sử dụng đất ở sẽ bị hạn chế quyền lợi theo quy định của pháp luật.

- Về hạn mức giao đất ở tại nông thôn: Căn cứ khoản 2 Điều 143 Luật Đất đai 2013 quy định căn cứ vào tình hình thực tế quỹ đất của địa phương và quy hoạch phát triển nông thôn đã được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền phê duyệt, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất giao cho mỗi hộ gia đình, cá nhân để làm nhà ở tại nông thôn;

- Về hạn mức giao đất ở tại đô thị: Căn cứ khoản 4 Điều 144 Luật Đất đai 2013 quy định trên cơ sở quy hoạch xây dựng đô thị, quy hoạch sử dụng đất và quỹ đất của địa phương Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hạn mức đất ở giao cho người sử dụng đất là gia đình, cá nhân tư xây dựng nhà ở;

Tóm lại, thì Luật Đất đai 2013 không quy định cụ thể hạn mức giao đất ở cho cá nhân là bao nhiêu. Căn cứ vào tình hình thực tế, điều kiện kinh tế - xã hội và quỹ đất của địa phương, hạn mức giao đất ở sẽ do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định.

moi nguoi duoc so huu bao nhieu dat tho cu

- Ví dụ tại thành phố Hà Nội: Căn cứ Quyết định 20/2017/QĐ-UBND ngày 01/6/2017 của Uỷ ban nhân dân dân thành phố Hà Nội quy định hạn mức giao đất, công nhân đất ở:

- Đối với đất ở tái định cư; giao đất làm nhà ở nông thôn tại điểm dân cư nông thôn:

Khu vực

Mức tối thiểu

Mức tối đa

Các phường

30 m2

90 m2

Khu vực thị trấn và các xã có giáp ranh các quận

60 m2

120 m2

Các xã vùng đồng bằng

80 m2

180 m2

Các xã vùng trung du

120 m2

240 m2

Các xã vùng miền núi

150 m2

300 m2

- Trường hợp đất ở có vườn ao:

+ Các quận Đống Đa, Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Tây Hồ, Thanh Xuân, Cầu Giấy, Long Biên, Hoàng Mai là: 120 m2 (Một trăm hai mươi mét vuông)

+ Các quận Bắc Từ Liêm, Nam Từ Liêm, Hà Đông là: 180 m2 (Một trăm tám mươi mét vuông)

+ Thị xã Sơn Tây: các phường là:180 m2 (Một trăm tám mươi mét vuông); các xã thuộc thị xã Sơn Tây là: 300 m2 (Ba trăm mét vuông)

+ Các xã giáp ranh các quận và các thị trấn: 200 m2 (Hai trăm mét vuông)

+ Các xã vùng đồng bằng là: 300 m2 (Ba trăm mét vuông)

+ Các xã vùng trung du là: 400 m2 (Bốn trăm mét vuông)

+ Các xã vùng miền núi là: 500 m2 (Năm trăm mét vuông)

- Hoặc ví dụ khác là tại thành phố Hồ Chí Minh:  Căn cứ vào Quyết định số 18/2016/QĐ-UBND ngày 16/5/2016 của Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh quy định:

+ Các quận Bình Thạnh, Gò vấp,  Phú Nhuận, Tân Phú, Tân Bình, quận 1, 3, 4, 5, 6, 8, 10, 11 không quá 160m2/hộ, cá nhân (Một trăm sáu mươi mét vuông)

+  Các quận Thủ Đức, Bình Tân, quận 2, 7, 9, 12 và thị trấn các huyện: Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè không quá 200m2/hộ, cá nhân (Hai trăm mét vuông)

+ Khu quy hoạch phát triển đô thị không quá 250m2/hộ, cá nhân (Hai trăm năm mươi mét vuông)

+ Huyện Cần Giờ và các khu dân cư nông thôn tại các xã của các huyện Hóc Môn, Bình Chánh, Củ Chi, Nhà Bè không quá 300m2/hộ, cá nhân (Ba trăm mét vuông)

Như vậy, hạn mức giao đất, công nhận đất ở cho cá nhân tại các địa phương là khác nhau. Do đó để biết chính xác cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất thổ cư chúng ta phải căn cứ vào quy định cụ thể của từng tỉnh, thành phố.

moi nguoi duoc so huu bao nhieu dat tho cu

Cá nhân được sở hữu bao nhiêu đất nông nghiệp?

Tại Điều 129 Luật Đất đai 2013 quy định hạn mức giao đất nông nghiệp. Theo đó, hạn mức giao đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm, đất làm muối cho cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là:

-  Không quá 03 ha (ba hét ta) cho mỗi loại đất đối với các tỉnh hoặc thành phố thuộc khu vực đồng bằng sông Cửu Long và khu vực Đông Nam Bộ

- Không quá 02 ha (hai héc ta) cho mỗi loại đất đối với thành phố trực thuộc trung ương hoặc các tỉnh khác.

- Đối với các xã, phường, thị trấn ở đồng bằng thì hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là không quá 10 ha (mười héc ta). Riêng đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi thì hạn mức giao đất trồng cây lâu năm cho cá nhân là không quá 30 ha (ba mươi héc ta)

- Hạn mức giao đất cho cá nhân không quá 30 ha (ba mươi héc ta) đối với mỗi loại đất:

+ Đất rừng phòng hộ;

+ Đất rừng sản xuất.

Lưu ý: Trường hợp cá nhân được giao nhiều loại đất bao gồm đất nuôi trồng thủy sản, đất trồng cây hàng năm, đất làm muối thì tổng hạn mức giao đất không quá 05 ha (năm héc ta)

- Trường hợp cá nhân được giao thêm đất trồng cây lâu năm thì hạn mức đất trồng cây lâu năm không quá 05 ha (năm héc ta) đối với xã, phường, thị trấn ở đồng bằng; không quá 25 ha (hai mươi lăm héc ta) đối với xã, phường, thị trấn ở trung du, miền núi.

- Trường hợp cá nhân được giao thêm đất rừng sản xuất thì hạn mức giao đất rừng sản xuất không quá 25 ha (hai mươi lăm héc ta)

Như vậy, hạn giao đất nông nghiệp cho người sử dụng đất là cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp được thực hiện theo quy định mà chúng tôi đã phân tích như trên

Bài viết đã cung cấp đến bạn những thông tin cần thiết về mỗi người được sở hữu bao nhiêu đất thổ cư. Để tìm hiểu thêm những vấn đề pháp lý liên quan, hãy liên hệ trực tiếp đến tổng đài  19006199 để được tư vấn kịp thời.

Có thể bạn quan tâm

X