hieuluat
Chia sẻ email

Phí gia hạn chung cư 50 năm là bao nhiêu? Cách tính thế nào?

Phí gia hạn chung cư 50 năm là khoản phí gì? Ai phải chịu khoản phí này? Mức phí gia hạn chung cư 50 năm là bao nhiêu? Thực hiện gia hạn thời gian sử dụng chung cư thế nào? … HieuLuat sẽ giải đáp toàn bộ những vấn đề về khoản phí gia hạn chung cư trong nội dung bài viết dưới đây.

 

Câu hỏi: Xin chào Luật sư, tôi có đọc thông tin trên mạng thì thấy có khoản phí gia hạn chung cư 50 năm, tôi không rõ đây là khoản phí gì thưa Luật sư? Khoản phí này do ai phải chịu? Trường hợp phải làm thủ tục gia hạn thời gian sử dụng nhà chung cư thì tôi phải thực hiện như thế nào? Chân thành cảm ơn Luật sư đã đọc và giải đáp vướng mắc cho tôi.

Chào bạn, với những vướng mắc liên quan đến phí gia hạn chung cư 50 năm của bạn, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:

Phí gia hạn chung cư 50 năm là bao nhiêu?

Trước hết, phí gia hạn chung cư 50 năm là tên thường gọi của các khoản chi phí mà chủ sở hữu căn hộ chung cư phải kê khai, đóng nộp cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền khi được phép gia hạn thời gian sở hữu căn hộ chung cư theo quy định pháp luật.

Việc gia hạn thời hạn sở hữu căn hộ chung cư được áp dụng đối với chủ sở hữu là cá nhân, tổ chức nước ngoài theo quy định tại điểm c, điểm d khoản 2 Điều 161 Luật Nhà ở 2014, khoản 2, khoản 3 Điều 7 Nghị định 99/2015/NĐ-CP.

Theo quy định của pháp luật về nhà ở, tổ chức nước ngoài được sở hữu căn hộ chung cư trong thời hạn tối đa bằng với thời hạn ghi trong giấy chứng nhận đầu tư được cấp cho tổ chức đó; còn cá nhân là người nước ngoài chỉ được sở hữu căn hộ chung cư trong thời hạn tối đa là 50 năm, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận.

Sau thời hạn này, tổ chức, cá nhân nước ngoài muốn được tiếp tục được quyền sở hữu căn hộ chung cư thì phải được cơ quan Nhà nước Việt Nam có thẩm quyền cho phép và phải thực hiện thủ tục gia hạn thời gian sở hữu căn hộ chung cư theo quy định.

Phí gia hạn thời gian sở hữu căn hộ chung cư chính là khoản phí tổ chức, cá nhân nước ngoài phải kê khai, đóng nộp cho Nhà nước khi thực hiện thủ tục đăng ký biến động về quyền sở hữu căn hộ chung cư. Cụ thể, gồm có các khoản sau đây:

+ Lệ phí cấp giấy chứng nhận do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư quyết định mức cụ thể (lệ phí cấp giấy chứng nhận khi đăng ký biến động hoặc đăng ký biến động có yêu cầu cấp đổi giấy chứng nhận) (Thông tư 85/2019/TT-BTC);

Ví dụ:

Địa phương

Lệ phí cấp giấy chứng nhận trong trường hợp đăng ký biến động

Lệ phí cấp giấy chứng nhận trong trường hợp cấp đổi giấy chứng nhận

Căn cứ pháp lý

Áp dụng với tổ chức

Áp dụng với cá nhân

Áp dụng với tổ chức

Áp dụng với cá nhân

Thành phố Hà Nội

30.000 đồng/lần

Tối đa 28.000 đồng/lần

50.000 đồng/lần

Tối đa 50.000/lần

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh

50.000 đồng/lần

50.000 đồng/lần

50.000 đồng/lần

50.000 đồng/lần

Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

Quảng Ninh

30.000 đồng/lần

Tối đa 25.000 đồng/lần

50.000 đồng/lần

Tối đa 40.000/lần

Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh

+ Phí thẩm định hồ sơ do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư quyết định mức cụ thể (trong trường hợp này là phí thẩm định hồ sơ khi đăng ký biến động/hoặc khi cấp đổi giấy chứng nhận cho tổ chức, cá nhân nước ngoài) (Thông tư 85/2019/TT-BTC);

Ví dụ:

Địa phương

Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận áp dụng đối với tổ chức

Mức thu phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận áp dụng đối với cá nhân

Thành phố Hà Nội

0,15% giá trị tài sản nhưng không quá 5 triệu đồng/hồ sơ

Nghị quyết 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội

Thành phố Hồ Chí Minh

Tối đa 3,1 triệu/hồ sơ

Nghị quyết 124/2015/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hồ Chí Minh

Quảng Ninh

110.000 đồng/hồ sơ

2,2 triệu đồng/hồ sơ

Nghị quyết 62/2017/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân tỉnh Quảng Ninh

Như vậy, phí gia hạn chung cư 50 năm chính là khoản chi phí mà tổ chức, cá nhân nước ngoài có trách nhiệm kê khai, đóng nộp khi được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cho phép gia hạn thời gian sở hữu căn hộ chung cư theo quy định pháp luật. Các khoản chi phí này theo quy định pháp luật gồm lệ phí cấp giấy chứng nhận, phí thẩm định hồ sơ và do Hội đồng nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư quyết định mức thu cụ thể, vậy nên, mức phí này tại các tỉnh khác nhau sẽ có sự khác biệt.

phi gia han chung cu 50 nam


Thực hiện gia hạn thời hạn sở hữu chung cư thế nào?

Việc gia hạn thời gian sở hữu căn hộ chung cư được thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định 99/2015/NĐ-CP, cụ thể gồm các bước như sau:

Bước 1: Chuẩn bị, nộp hồ sơ đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu căn hộ chung cư

Cá nhân, tổ chức nước ngoài chuẩn bị hồ sơ gồm các tài liệu như mô tả dưới đây trong thời hạn trước khi hết hạn sở hữu 03 tháng:

- Đơn đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu căn hộ chung cư: Đơn này hiện nay chưa được ban hành mẫu, do vậy, chủ sở hữu căn hộ chung cư có thể tự soạn thảo mẫu đơn này theo mẫu đơn đề nghị thông thường/hoặc có thể liên hệ với cơ quan tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà để đề nghị xin mẫu đơn (nếu có);

- Giấy chứng nhận đã cấp cho căn hộ chung cư (bản sao y);

- Giấy chứng nhận đầu tư đã được gia hạn theo quy định (bản sao y, áp dụng đối với tổ chức nước ngoài);

Ngoài ra, cá nhân nên chuẩn bị thêm visa/hộ chiếu còn thời hạn (bản sao y), tổ chức nước ngoài còn cần chuẩn bị thêm giấy ủy quyền có công chứng/chứng thực (đối với trường hợp tổ chức ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục gia hạn thời hạn sở hữu căn hộ chung cư).

Nơi nộp hồ sơ: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư.

Bước 2:  Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà chung cư xem xét, giải quyết yêu cầu

Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận được đề nghị gia hạn thời hạn sở hữu căn hộ chung cư, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, giải quyết cà có văn bản đồng ý gia hạn cho chủ sở hữu, thời hạn gia hạn quyền sở hữu căn hộ chung cư tối đa là không quá 50 năm đối với cá nhân nước ngoài và không quá thời hạn ghi trên giấy chứng nhận đầu tư đã được gia hạn đối với tổ chức nước ngoài.

Lưu ý: Việc đồng ý gia hạn thời hạn sở hữu căn hộ chung cư của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh chỉ được thực hiện 1 lần duy nhất.

Bước 3: Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện đăng ký biến động thời hạn sở hữu nhà theo quy định

Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện đăng ký biến động thời hạn sở hữu căn hộ chung cư tại Văn phòng đăng ký đất đai nơi có nhà sau khi đã có văn bản chấp thuận gia hạn thời hạn sở hữu của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh nơi có nhà.

Hồ sơ đăng ký biến động bao gồm:

+ Giấy chứng nhận đã cấp cho căn hộ chung cư (bản chính);

+ Giấy chứng nhận đầu tư đã được gia hạn theo quy định (bản sao y, áp dụng đối với tổ chức nước ngoài);

+ Giấy ủy quyền (nếu có);

+ Visa, hộ chiếu còn thời hạn đối với cá nhân (bản sao y);

+ Đơn đăng ký biến động đất đai, mẫu 09/ĐK;

+ Văn bản chấp thuận gia hạn thời gian sở hữu căn hộ chung cư do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp cho chủ sở hữu (bản chính);

+ Các giấy tờ hợp pháp khác theo yêu cầu;

Cá nhân, tổ chức nước ngoài có nghĩa vụ kê khai, đóng nộp các khoản phí thực hiện gia hạn thời hạn sở hữu nhà theo thời hạn được ghi trong thông báo của cơ quan có thẩm quyền.

Lưu ý: Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm gửi 01 bản sao giấy chứng nhận cho Sở Xây dựng theo dõi khi thực hiện đăng ký biến động thời hạn sở hữu nhà ở.

Bước 4: Nhận kết quả

Cá nhân, tổ chức nước ngoài nhận kết quả là giấy chứng nhận đã được đăng ký biến động/được cấp đổi nếu có nhu cầu theo giấy hẹn sau khi đã đóng nộp đầy đủ các khoản phí theo quy định.

Kết luận: Trình tự, thủ tục xin gia hạn thời gian sở hữu căn hộ chung cư của cá nhân, tổ chức nước ngoài được thực hiện theo các bước như trên.

Trên đây là giải đáp về Phí gia hạn chung cư 50 năm, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Chung cư 50 năm và chung cư vĩnh viễn khác nhau thế nào?

>> Officetel sau 50 năm sở hữu sẽ ra sao? Nên mua không?

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X