hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 14/07/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Phí xoá đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất là bao nhiêu? Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng được tiến hành theo bước nào? Cùng chúng tôi tìm hiểu trong bài viết sau.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, xin hỏi phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất đang được thế chấp tại ngân hàng là bao nhiêu?

Có được tính trên giá trị tài sản thế chấp không?

Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ đang thế chấp tại ngân hàng thế nào?

Mong Luật sư chỉ rõ, xin cảm ơn.

Chào bạn, vướng mắc của bạn về vấn đề phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất được chúng tôi giải đáp như sau:

Phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất là bao nhiêu?

Hiện nay, phí xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất được thực hiện theo Thông tư 202/2016/TT-BTC.

Tại Điều 4 của Thông tư này quy định, mức phí xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất hiện nay là 20.000 đồng/1 hồ sơ.

Hay phí xóa đăng ký thế chấp là mức phí được pháp luật quy định cố định, không phụ thuộc vào giá trị tài sản thế chấp.

Mức phí này được đóng vào thời điểm người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất thực hiện yêu cầu xóa đăng ký thế chấp theo thông báo của văn phòng đăng ký đất đai hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai.

Tuy nhiên, cũng cần lưu ý tới các trường hợp, người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp được miễn phí giao dịch bảo đảm, quy định tại Điều 5 Thông tư 202/2016/TT-BTC.

6 trường hợp được miễn phí khi thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm bao gồm:

Trường hợp được miễn

Mô tả/diễn giải/điều kiện miễn

Cá nhân, hộ gia đình vay vốn tại tổ chức tín dụng thuộc một trong các lĩnh vực cho vay phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn

Phải là các trường hợp thuộc quy định tại Điều 4, Điều 9 Nghị định 55/2015/NĐ-CP về chính sách tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn của Chính phủ

Yêu cầu sửa chữa sai sót về nội dung đăng ký giao dịch bảo đảm, hợp đồng

Phát sinh do lỗi của cán bộ đăng ký

  • Thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;

  • Hoặc yêu cầu thay đổi nội dung đã thông báo việc kê biên tài sản thi hành án;

  • Hoặc xoá thông báo việc kê biên;

Các thông báo, yêu cầu này là của Chấp hành viên khi thực hiện theo quy định của pháp luật thi hành án;

Thay đổi thông tin của tổ chức, cá nhân sau khi được cấp mã số sử dụng cơ sở dữ liệu về giao dịch bảo đảm

Theo quy định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền

Yêu cầu cung cấp thông tin về tài sản kê biên

Do Chấp hành viên yêu cầu để thực hiện hoạt động kê biên

Yêu cầu cung cấp thông tin phục vụ cho hoạt động tố tụng

Do Điều tra viên, Kiểm sát viên, Thẩm phán yêu cầu nhằm phục vụ cho hoạt động tố tụng

Lưu ý rằng, để được miễn phí đăng ký giao dịch bảo đảm (gồm xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thế chấp, thay đổi thông tin thế chấp…) thì người yêu cầu cần có các giấy tờ, tài liệu tương ứng để chứng minh, ví dụ như:

  • Hợp đồng vay trong đó có nội dung về mục đích vay phù hợp với Nghị định 55/2015/NĐ-CP;

  • Giấy chứng nhận hoặc phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp, đăng ký thế chấp thể hiện lỗi của cán bộ đăng ký;

Như vậy, phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất mà người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp phải nộp là 20.000 đồng/1 hồ sơ, trừ trường hợp được miễn.

Phí xóa đăng ký thế chấp (xóa đăng ký giao dịch bảo đảm) là khoản phí được thu không phụ thuộc vào giá trị tài sản thế chấp.
Phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất 2023Phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất 2023

Thủ tục xóa thế chấp sổ đỏ tại ngân hàng như thế nào?

Căn cứ quy định tại Điều 33 Nghị định 99/2022/NĐ-CP, pháp luật dân sự, thủ tục xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất (sổ đỏ) như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xóa đăng ký

  • Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị xóa đăng ký thế chấp

  • Bước 3: Nộp phí, lệ phí và nhận kết quả

Các công việc thực hiện trong từng bước để thực hiện xóa đăng ký thế chấp như sau:

Các bước thực hiện

Công việc cụ thể trong từng bước

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xóa đăng ký

Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất gồm:

  • Phiếu đăng ký xóa thế chấp, mẫu 03a tại Phụ lục ban hành kèm theo Nghị định 99/2022/NĐ-CP (1 bản chính);

  • Giấy chứng nhận/sổ đỏ (bản gốc);

  • Kèm theo một trong số những giấy tờ sau đây, tùy thuộc hình thức chấm dứt hiệu lực của hợp đồng thế chấp tài sản:

    • Văn bản xác nhận của bên nhận bảo đảm (thông báo đề nghị xóa đăng ký thế chấp);

    • Hoặc văn bản xác nhận về việc hợp đồng thế chấp đã chấm dứt, đã được thanh lý;

    • Hoặc văn bản xác nhận về việc giải chấp trong trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là bên bảo đảm;

    • Văn bản xác nhận kết quả thi hành án hoặc hợp đồng mua bán tài sản đấu giá;

    • Hợp đồng hoặc văn bản chuyển giao tài sản hợp pháp theo quy định nếu người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp là người nhận chuyển giao hợp pháp tài sản;

Bước 2: Nộp hồ sơ đề nghị xóa đăng ký thế chấp

Tương ứng với nơi đăng ký thế chấp cũng chính là nơi thực hiện xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất và có thể là:

  • Văn phòng đăng ký đất đai;

  • Hoặc chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai;

Bước 3: Nộp phí, lệ phí và nhận kết quả

  • Người yêu cầu xóa đăng ký thế chấp nộp phí, lệ phí xóa đăng ký thế chấp theo thông báo;

  • Nhận kết quả là sổ đỏ/giấy chứng nhận có xác nhận của văn phòng đăng ký đất đai/hoặc chi nhánh về việc đã xóa đăng ký thế chấp (bao gồm thời gian xóa đăng ký, chữ ký, dấu của cơ quan thực hiện…);

Như vậy, phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất là khoản chi phí mà người đề nghị xóa đăng ký thế chấp phải nộp khi thực hiện xóa đăng ký thế chấp quyền sử dụng đất tại cơ quan đăng ký.

Thủ tục xóa đăng ký thế chấp là quyền sử dụng đất đang thế chấp được tiến hành theo các bước mà chúng tôi trình bày ở trên.

Sau khi xóa đăng ký thế chấp, chủ sử dụng đất mới được đưa quyền sử dụng đất tham gia vào các giao dịch.

Trên đây là giải đáp về vấn đề phí xóa thế chấp quyền sử dụng đất, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006199 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X