hieuluat
Chia sẻ email

Phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ công chức cấp xã là bao nhiêu?

Nhiều người là công chức xã nhưng kiêm nhiệm thêm chức danh vậy phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ công chức cấp xã được tính thế nào?

Phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ công chức cấp xã thế nào?

Câu hỏi: Tôi hiện là công chức xã nhưng có kiêm nhiệm thêm chức danh của người hoạt động không chuyên trách. Như vậy tôi được hưởng mức phụ cấp là bao nhiêu?  Xin cảm ơn!
Về vướng mắc của bạn, HieuLuat xin được thông tin như sau:

Phụ cấp kiêm nhiệm là phụ cấp lương cho cán bộ, công chức, viên chức hành chính sự nghiệp, người làm việc trong lực lượng vũ trang và trong doanh nghiệp – những người vừa làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ vừa giữ 02 hay nhiều chức vụ lãnh đạo cùng lúc nhưng chỉ hưởng lương chuyên môn, nghiệp vụ.

Điều 20 Nghị định 33/2023/NĐ-CP có quy định việc xác định phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh đối với cán bộ công chức cấp xã.

Theo đó, cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm chức vụ, chức danh cán bộ, công chức cấp xã khác với chức vụ, chức danh hiện đảm nhiệm mà giảm được 01 người trong số lượng cán bộ, công chức cấp xã được UBND cấp huyện giao thì:

Kể từ ngày cấp có thẩm quyền quyết định việc kiêm nhiệm được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 50% mức lương (bậc 1), cộng phụ cấp chức vụ lãnh đạo (nếu có) của chức vụ, chức danh kiêm nhiệm.

Phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ, chức danh không dùng để tính đóng, hưởng chế độ bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế.

Trong trường hợp kiêm nhiệm nhiều chức vụ, chức danh (kể cả trường hợp Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Bí thư cấp ủy đồng thời là Chủ tịch Hội đồng nhân dân) thì cũng chỉ được hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm cao nhất.

Ủy ban nhân dân cấp huyện quyết định chức vụ, chức danh được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm trong trường hợp số lượng chức danh bố trí kiêm nhiệm lớn hơn số lượng cán bộ, công chức cấp xã giảm được so với quy định.

Nếu cán bộ, công chức cấp xã kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã, ở thôn, tổ dân phố thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.

Như vậy, cán bộ công chức cấp xã khi kiêm nhiệm thực hiện nhiệm vụ của người hoạt động không chuyên trách thì được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm bằng 100% mức phụ cấp quy định của chức danh kiêm nhiệm.

Mức phụ cấp kiêm nhiệm chức danh người hoạt động không chuyên trách ở cấp xã hiện nay do UBND tỉnh trình HĐND cùng cấp quy định. (Điều 11 Thông tư 13/2019/TT-BNV)

phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ công chức cấp xã là bao nhiêuHiện nay, phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ công chức cấp xã là bao nhiêu?

Điều kiện hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo

Câu hỏi: Chào HieuLuat, cho tôi hỏi điều kiện để được nhận phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo hiện nay ra sao?

Chào bạn, theo quy định tại Mục II Thông tư 78/2005/TT-BNV về điều kiện để hưởng phụ cấp kiêm nhiệm chức vụ lãnh đạo của công chức thì cán bộ, công chức, viên chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm khi có đủ 2 điều kiện sau:

Thứ nhất, đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử hoặc bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị.

Thứ hai, được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định bổ nhiệm kiêm nhiệm giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà chức danh lãnh đạo đứng đầu ở cơ quan, đơn vị khác này theo cơ cấu tổ chức bộ máy được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.

Ngoài ra, mục này cũng quy định người kiêm nhiệm 01 hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác chỉ hưởng một mức phụ cấp kiêm nhiệm trong suốt thời gian giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm đó.

Khi thôi kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác thì cũng thôi hưởng phụ cấp kiêm nhiệm kể từ tháng sau liền kề với tháng thôi giữ chức danh lãnh đạo kiêm nhiệm.

Theo đó, công chức kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác quy định tại Mục I Thông tư này được hưởng phụ cấp kiêm nhiệm khi có đủ 02 điều kiện sau:

- Đang giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử hoặc bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị.

- Được cấp có thẩm quyền phê chuẩn kết quả bầu cử hoặc quyết định bổ nhiệm kiêm nhiệm giữ một hoặc nhiều chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà chức danh lãnh đạo đứng đầu ở cơ quan, đơn vị khác này theo cơ cấu tổ chức bộ máy được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.

Mục III Thông tư 78/2005/TT-BNV cũng nêu rõ phụ cấp kiêm nhiệm của công chức:

Phụ cấp kiêm nhiệm = 10% mức lương hiện hưởng cộng với phụ cấp chức vụ lãnh đạo và phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có)

* Trong đó:

Mức lương hiện hưởng = Hệ số lương x Mức lương cơ sở

- Hệ số lương theo Nghị định 204/2004/NĐ-CP; các văn bản sửa đổi, bổ sung;

- Phụ cấp thâm niên vượt khung bằng 5% mức lương của bậc lương cuối cùng.

Trên đây là giải đáp về vấn đề phụ cấp kiêm nhiệm của cán bộ công chức cấp xã, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X