hieuluat
Chia sẻ email

Mức thu án phí quy định thế nào? Án phí tranh chấp đất đai là bao nhiêu?

Hiện nay, mức thu án phí, lệ phí Tòa án đối với từng vụ án, vụ việc được thực hiện theo quy định cụ thể tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Mục lục bài viết
  • Quy định mức thu án phí hiện hành thế nào
  • Quy định án phí tranh chấp đất đai
  • Những lưu ý khi về mức thu án phí
Câu hỏi: Cho tôi hỏi, hiện nay án phí có những loại nào? Quy định án phí cụ thể của từng loại án ra sao?

Chào bạn, hiện nay mức thu án phí được áp dụng theo quy định tại Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14.

Quy định mức thu án phí hiện hành thế nào?

Điều 3, Nghị quyết 326/2016/UBTVQH14, án phí bao gồm:

a) Án phí hình sự;

b) Án phí dân sự gồm có các loại án phí giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động;

c) Án phí hành chính.

Cụ thể theo Danh mục án phí được ban hành kèm Nghị quyết này thì mức thu án phí cụ thể như sau:

Stt

Tên án phí

Mức thu

I

Án phí hình sự

1

Án phí hình sự sơ thẩm

200.000 đồng

2

Án phí hình sự phúc thẩm

200.000 đồng

II

Án phí dân sự

1

Án phí dân sự sơ thẩm

1.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động không có giá ngạch

300.000 đồng

1.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại không có giá ngạch

3.000.000 đồng

1.3

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% giá trị tài sản có tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000. 000 đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng.

1.4

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại có giá ngạch

a

Từ 60.000.000 đồng trở xuống

3.000.000 đồng

b

Từ trên 60.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

5% của giá trị tranh chấp

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 800.000.000 đồng

20.000.000 đồng + 4% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 800.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

36.000.000 đồng + 3% của phần giá trị tranh chấp vượt quá 800.000.000 đồng

đ

Từ trên 2.000.000.000 đồng đến 4.000.000.000 đồng

72.000.000 đồng + 2% của phần giá trị tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

e

Từ trên 4.000.000.000 đồng

112.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị tranh chấp vượt 4.000.000.000 đồng

1.5

Đối với tranh chấp về lao động có giá ngạch

a

Từ 6.000.000 đồng trở xuống

300.000 đồng

b

Từ trên 6.000.000 đồng đến 400.000.000 đồng

3% giá trị tranh chấp, nhưng không thấp hơn 300.000 đồng

c

Từ trên 400.000.000 đồng đến 2.000.000.000 đồng

12.000.000 đồng + 2% của phần giá trị có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

d

Từ trên 2.000.000.000 đồng

44.000.000 đồng + 0,1% của phần giá trị có tranh chấp vượt 2.000.000.000 đồng

2

Án phí dân sự phúc thẩm

2.1

Đối với tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, lao động

300.000 đồng

2.2

Đối với tranh chấp về kinh doanh, thương mại

2.000.000 đồng

III

Án phí hành chính

1

Án phí hành chính sơ thẩm

300.000 đồng

2

Án phí hành chính phúc thẩm

300.000 đồng

quy dinh an phi
Tùy theo tính chất, loại hình vụ án mà án phí cũng có mức khác nhau. (Ảnh minh họa)


Quy định án phí tranh chấp đất đai

Câu hỏi: Tôi muốn biết hiện nay án phí của các vụ việc liên quan đến tranh chấp đất đai cụ thể là bao nhiêu?

Thông tin đến bạn như sau: Án phí tranh chấp đất đai được xác định theo quy định tại tiểu mục 1.1; 1.3 mục 1 và tiểu mục 2.1 mục 2 phần I Danh Mục án phó tại tòa án ban hành kèm theo Nghị quyết số 326/2016/UBTVQH14 như sau:

- Nếu không yêu cầu xác định giá trị tài sản và chỉ yêu cầu xem xét quyền sở hữu mảnh đất thì mức án phí với trường hợp vụ án không có giá ngạch là 300.000 đồng.

- Nếu có yêu cầu Tòa án xác định giá trị tài sản thì mức án phí được xác định:

+ Từ 6 triệuđồng trở xuống: mức án phí phải nộp cho Tòa là 300.000 đồng

+ Từ trên 6 triệu đồng – 400 triệu đồng: mức án phí là 5% giá trị tài sản có tranh chấp

+ Từ trên 400 triệu đồng đến 800 triệu đồng: mức án phí là 20 triệu đồng + 4% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt quá 400.000.000 đồng

+ Từ trên 800 triệu đồng đến 2 tỷ đồng: mức án phí là 36 triệu đồng + 3% của phần giá trị tài sản có tranh chấp vượt 800 triệu đồng

Tài sản có giá trị từ 2 tỷ đồng đến 4 tỷ đồng thì mức án phí phải nộp là 72 triệu đồng thì mức án phí là 112 triệu đồng + 0.1% của phần giá trị tài sản tranh chấp vượt 4 tỷ đồng.

Những lưu ý khi về mức thu án phí

Cũng tại Nghị quyết 326/2016 có một số lưu ý liên quan đến mức thu án phí như sau:

- Đối với vụ án giải quyết tranh chấp về dân sự, hôn nhân và gia đình, kinh doanh, thương mại, lao động và vụ án hành chính được giải quyết theo thủ tục rút gọn thì mức án phí bằng 50% mức án phí nêu tại bảng trên (theo khoản 2 Điều 6).

- Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hình sự bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm. (khoản 1 Điều 7)

- Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch bằng mức án phí dân sự sơ thẩm không có giá ngạch.

Mức tạm ứng án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự có giá ngạch bằng 50% mức án phí dân sự sơ thẩm có giá ngạch mà Tòa án dự tính theo giá trị tài sản có tranh chấp do đương sự yêu cầu giải quyết nhưng tối thiểu không thấp hơn mức án phí dân sự sơ thẩm trong vụ án dân sự không có giá ngạch. (khoản 2 Điều 7)

- Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án dân sự bằng mức án phí dân sự phúc thẩm.

Mức tạm ứng án phí hành chính sơ thẩm bằng mức án phí hành chính sơ thẩm. Mức tạm ứng án phí hành chính phúc thẩm bằng mức án phí hành chính phúc thẩm. Mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm trong vụ án hành chính bằng mức tạm ứng án phí dân sự phúc thẩm. (khoản 3 Điều 7)

Vừa rồi là những thông tin liên quan đến quy định án phí. Nếu có thêm vướng mắc, bạn đọc thể liên hệ với chúng tôi qua hotline  19006199 để được các chuyên gia pháp lý hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X