hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 18/04/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung hay riêng?

Tài sản chung và tài sản riêng của vợ chồng luôn là chủ đề được nhiều người quan tâm. Trong đó bao gồm cả vấn đề tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân.

Mục lục bài viết
  • Tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung hay riêng?
  • Chứng minh tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thế nào?
  • Hợp đồng tặng cho tài sản riêng

Tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân là tài sản chung hay riêng?

Câu hỏi: Sau khi kết hôn, tôi được bố mẹ cho riêng một mảnh đất gần nhà ông bà. Vậy cho tôi hỏi đây là tài sản riêng của tôi hay tài sản chung của vợ chồng? Và cách để chứng minh tài sản riêng thế nào? Mong HieuLuat tư vấn giúp! Xin cảm ơn!

Chào bạn, khoản 1 Điều 33 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định về quyền sử dụng đất đối với tài sản tặng cho vợ, chồng trong thời kì hôn nhân như sau:

- Nếu tài sản đó được tặng cho chung vợ chồng thì tài sản tặng cho là tài sản chung của vợ chồng.

- Tài sản tặng cho là tài sản riêng của vợ hoặc chồng khi tài sản đó được tặng cho riêng vợ hoặc chồng dù là trong thời kỳ hôn nhân.

Quyền sử dụng đất mà vợ, chồng có được sau khi kết hôn là tài sản chung của vợ chồng, trừ trường hợp vợ hoặc chồng được thừa kế riêng, được tặng cho riêng hoặc có được thông qua giao dịch bằng tài sản riêng.

Các loại tài sản sau đây cũng được xác định là tài sản chung vợ chồng:

- Tài sản do vợ, chồng tạo ra

- Thu nhập do lao động, hoạt động sản xuất, kinh doanh

- Hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng và các thu nhập hợp pháp khác trong thời kỳ hôn nhân, trừ trường hợp vợ chồng thoả thuận chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân.

Trong đó, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng và các thu nhập hợp pháp khác được quy định tại Điều 9 và Điều 10 Nghị định 126/2014/NĐ-CP như sau:

+ Hoa lợi phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là sản vật tự nhiên vợ, chồng có được từ tài sản riêng của mình

+ Lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của vợ, chồng là khoản lợi vợ, chồng thu được từ việc khai thác tài sản riêng của mình

+ Khoản tiền thưởng, tiền trúng thưởng xổ số, tiền trợ cấp

+ Tài sản mà vợ, chồng được xác lập quyền sở hữu theo quy định đối với vật vô chủ, vật bị chôn giấu, bị chìm đắm, vật bị đánh rơi, bị bỏ quên…

Theo khoản 3 Điều 33 Luật Hôn nhân gia đình nếu trong trường hợp không có căn cứ để chứng minh tài sản mà vợ, chồng đang có tranh chấp là tài sản riêng của mỗi bên thì tài sản đó được coi là tài sản chung.

Còn theo khoản 1 Điều 40, Luật này thì trường hợp chia tài sản chung của vợ chồng thì phần tài sản được chia, hoa lợi, lợi tức phát sinh từ tài sản riêng của mỗi bên sau khi chia tài sản chung là tài sản riêng của vợ, chồng, trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác. Phần tài sản còn lại không chia vẫn là tài sản chung của vợ chồng.

Như vậy, nếu tài sản bố mẹ cho tặng riêng bạn và đứng tên bạn thì đó là tài sản riêng của bạn, ngược lại nếu cho cả hai vợ chồng thì đó là tài sản chung của vợ chồng.

tai san duoc cho rieng trong thoi ky hon nhan

Và để chứng minh tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân, mời bạn tham khảo nội dung chúng tôi nêu dưới đây.

Chứng minh tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân thế nào?

Chào bạn, để xác định có tài sản riêng trong thời kỳ hôn nhân phải có những căn cứ để chứng minh. Vì nếu không có căn cứ hoặc thỏa thuận về tài sản riêng thì các tài sản trong thời kỳ hôn nhân đều là tài sản chung.

Căn cứ Điều 43 Luật hôn nhân và gia đình năm 2014 để chứng minh tài sản nào là tài sản riêng của vợ chồng cần có căn cứ về:

- Thời điểm xác lập tài sản

Tài sản được tạo lập trước khi kết hôn là tài sản riêng của mỗi người; tài sản hình thành sau khi kết hôn sẽ thuộc tài sản chung trừ trường hợp vợ chồng có thỏa thuận khác.

- Nguồn gốc tài sản

Muốn chứng minh được tài sản là của riêng mình cần xác định được nguồn gốc tài sản là được tặng cho/thừa kế riêng, có các căn cứ nếu mua bằng tiền riêng, giấy tờ chứng minh tài sản đứng tên riêng…

Nếu nhà ở thuộc sở hữu riêng của vợ/chồng thì chủ sở hữu có quyền thực hiện các giao dịch liên quan đến tài sản đó, tuy nhiên phải bảo đảm chỗ ở cho vợ chồng.

Hợp đồng tặng cho tài sản riêng

Câu hỏi: HieuLuat có thể cho tô xin mẫu hợp đồng tặng cho tài sản riêng không? Xin cảm ơn!
Bạn có thể tham khảo mẫu hợp đồng tặng cho tài sản riêng dưới đây:

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

-----------------
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO TÀI SẢN

Số: … /2022/HĐTCTS

Căn cứ Bộ Luật dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015;

Căn cứ …

Căn cứ nhu cầu và khả năng thực tế của các bên trong hợp đồng;

Hôm nay, ngày … tháng … năm 2022, tại …, chúng tôi gồm có:

Bên tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên A):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

(Trường hợp bên tặng cho hoặc bên được tặng cho tài sản là cá nhân thì được ghi như sau):

Họ và tên: …

Năm sinh: …/ …/ …

Chứng minh nhân dân số …, ngày cấp …/ …/ …, nơi cấp: …

Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú: …

Chỗ ở hiện tại: …

Điện thoại: …

Email: …

Bên được tặng cho tài sản (sau đây gọi tắt là bên B):

Tên tổ chức: …

Địa chỉ trụ sở: …

Mã số doanh nghiệp: …

Người đại diện theo pháp luật là ông/ bà: …

Chức vụ: …

Điện thoại: …

Email: …

Hai bên thỏa thuận và đồng ý ký kết hợp đồng tặng cho tài sản với các điều khoản như sau:

Điều 1. Đối tượng của hợp đồng 

1. Tài sản tặng cho của bên A:

Tên tài sản: …

Chủng loại tài sản: …

Số lượng tài sản: …

Chất lượng tài sản: …

2. Tài sản tặng cho thuộc quyền sở hữu của bên A theo giấy … (ghi giấy tờ và các thông tin liên quan chứng minh quyền sở hữu tài sản của bên A).

3. Giá trị của tài sản tặng cho là: … đồng (Bằng chữ: …).

Điều 2. Giao và chuyển quyền quyền sở hữu tài sản tặng cho

1. Bên A có nghĩa vụ giao tài sản tặng cho nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và giấy tờ về quyền sở hữu tài sản cho bên B vào ngày …/ …/ …

2. Bên B có nghĩa vụ thực hiện thủ tục đăng ký quyền sở hữu đối với tài sản tặng cho tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 3. Trách nhiệm nộp tiền thuế, phí và lệ phí

Tiền thuế, phí và lệ phí liên quan đến việc tặng cho tài sản theo hợp đồng này do bên B chịu trách nhiệm nộp tại cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật.

Điều 4. Chi phí khác

Chi phí vận chuyển tài sản tặng cho và chi phí liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản tặng cho do bên B chịu trách nhiệm thanh toán theo đúng quy định của pháp luật.

Điều 5. Cam đoan của các bên

1. Bên A cam đoan:

- Thông tin về nhân thân, tài sản tặng cho ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Tài sản thuộc trường hợp được tặng cho tài sản theo quy định của pháp luật;

- Tại thời điểm giao kết hợp đồng này: Tài sản tặng cho không có tranh chấp; Tài sản tặng cho không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận ghi trong hợp đồng này.

2. Bên B cam đoan:

- Những thông tin về nhân thân ghi trong hợp đồng này là đúng sự thật;

- Đã xem xét kỹ, biết rõ về tài sản tặng cho, cũng như các khuyết tật của tài sản tặng cho tại Điều 1 của hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng, quyền sở hữu tài sản (nếu có);

- Việc giao kết hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

- Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng này.

Điều 6. Phương thức giải quyết tranh chấp

Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu có vấn đề phát sinh cần giải quyết, thì bên A và bên B tiến hành thỏa thuận và thống nhất giải quyết kịp thời, hợp tình và hợp lý. Trường hợp bên A và bên B không thỏa thuận được thì một trong các bên có quyền khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.

Điều 7. Các thoả thuận khác

Hai bên đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ, lợi ích hợp pháp của mình và hậu quả pháp lý của việc giao kết hợp đồng này.

Bên A và bên B đồng ý thực hiện theo đúng các điều khoản trong hợp đồng này và không nêu thêm điều kiện gì khác.

Hợp đồng này được lập thành … bản, mỗi bản gồm … trang, có giá trị pháp lý như nhau và được giao cho bên A … bản, bên B … bản./.

BÊN B

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

BÊN A

(Chữ ký, họ tên và đóng dấu)

Những thông tin trên đã giải đáp cho vấn đề tài sản được cho riêng trong thời kỳ hôn nhân. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ.

>> Tài sản riêng đưa vào sử dụng chung có thành tài sản chung?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X