Tặng cho đất bằng giấy viết tay vẫn diễn ra khá thường xuyên trong thực tế cuộc sống, tuy nhiên, để đảm bảo thì cần phải tuân thủ quy định về điều kiện, thủ tục...
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất?
Điều kiện tặng cho quyền sử dụng đất
Điều kiện để tặng cho quyền sử dụng đất được quy định tại Điều 188 Luật Đất đai năm 2013, theo đó khi để thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất cần đáp ứng các điều kiện sau:
- Có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
- Đất không có tranh chấp
- Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án
- Trong thời hạn sử dụng đất
- Và một số điều kiện khác theo quy định tại các Điều 189, Điều 190 và Điều 191 (đối với đất nông nghiệp, đất rừng) và Điều 192, Điều 193 và Điều 194 (đối với dự án đầu tư kinh doanh sản xuất) của Luật Đất đai 2013.
Tặng cho đất bằng giấy viết tay có hiệu lực không?
Hợp đồng tặng quyền sử dụng đất phải được công chứng hoặc chứng thực để đảm bảo hiệu lực. Tặng cho đất bằng giấy viết tay được hiểu là việc các bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất/quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất bằng giấy tờ nhưng không công chứng hoặc chứng thực theo quy định của pháp luật.
Theo khoản 1 Điều 485 Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 và điểm a khoản 3 ĐIều 167 Luật Đất đai số 45/2013/QH13, hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất phải được công chứng/chứng thực.
Theo đó, trường hợp vi phạm quy định có hiệu lực về hình thức thì giao dịch đó vô hiệu. Tuy nhiên, khoản 1 Điều 82 Nghị định 43/2014/NĐ-CP được sửa đổi, bổ sung bởi khoản 54 Điều 2 Nghị định 01/2017/NĐ-CP quy định:
“1. Các trường hợp đang sử dụng đất sau đây mà chưa được cấp Giấy chứng nhận và không thuộc trường hợp quy định tại khoản 2 Điều này thì người đang sử dụng đất thực hiện thủ tục đăng ký đất đai, cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất lần đầu theo quy định của Luật đất đai và quy định tại Nghị định này mà không phải làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất; cơ quan tiếp nhận hồ sơ không được yêu cầu người nhận chuyển quyền sử dụng đất nộp hợp đồng, văn bản chuyển quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật:
a) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất trước ngày 01 tháng 01 năm 2008;
b) Sử dụng đất do nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất từ ngày 01 tháng 01 năm 2008 đến trước ngày 01 tháng 7 năm 2014 mà có giấy tờ về quyền sử dụng đất quy định tại Điều 100 của Luật đất đai và Điều 18 của Nghị định này”
Theo đó, trường hợp đang sử dụng đất do được tặng cho trước ngày 01/7/2014 thì vẫn được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và khi thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận không phải nộp hợp đồng, văn bản tặng cho quyền sử dụng đất.
Như vậy, việc tặng cho đất bằng giấy viết tay trong trường hợp này không làm ảnh hưởng tới hiệu lực pháp lý của giao dịch tặng cho quyền sử dụng đất.
Mẫu giấy cho tặng đất viết tay chuẩn Luật mới nhất
Mẫu giấy tặng cho đất viết tay chuẩn Luật
Giấy cho tặng đất là một dạng của hợp đồng dân sự, do đó hợp đồng này cần đáp ứng những yếu tố cơ bản sau:
- Thông tin cá nhân bên tặng cho và bên nhận tặng cho quyền sử dụng đất;- Đối tượng của hợp đồng đặc điểm của của đất đai bao gồm số trên giấy chứng nhận; địa chỉ của thửa đất; diện tích sử dụng đất; loại đất;...
- Nghĩa vụ đăng ký biến động đất đai
- Nghĩa vụ về thuế, phí khi đăng ký biến động đất đai
- Cam kết các bên về việc tặng cho là tự nguyện
Cụ thể, sau đây là mẫu giấy tặng cho đất viết tay chuẩn Luật:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT
VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
Hôm nay, ngày …… tháng …… năm ……., Tại ……………………………….Chúng tôi gồm có:
BÊN TẶNG CHO (BÊN A):
a) Trường hợp là cá nhân:
Ông/bà: ………………………………Năm sinh:……………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp …………… Nơi cấp: ………………
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………….
b) Trường hợp là đồng chủ sở hữu:
Ông/bà: ………………………………Năm sinh:……………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp …………… Nơi cấp: ……………..
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………….
Và
Ông/bà: ………………………………Năm sinh:……………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp …………… Nơi cấp: ……………..
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………….
Các chứng từ sở hữu và tham khảo về bất động sản đã được cơ quan có thẩm quyền cấp cho Bên B gồm có:
…………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………
BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (BÊN B):
Ông/bà: ………………………………Năm sinh:……………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp …………… Nơi cấp: ……………..
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………….
Và
Ông/bà: ………………………………Năm sinh:……………………………
CMND/CCCD số: ………… Ngày cấp …………… Nơi cấp: ……………..
Hộ khẩu: ……………………………………………………………………...
Địa chỉ: ……………………………………………………………………….
Điện thoại: ……………………………………………………………………
Là chủ sở hữu bất động sản: ………………………………………………….
Hai bên đồng ý thực hiện việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo các thỏa thuận sau đây:
ĐIỀU 1: ĐỐI TƯỢNG CỦA HỢP ĐỒNG
1.1. Quyền sử dụng đất
Quyền sử dụng đất của bên A đối với thửa đất theo ….………………………….. ,cụ thể như sau:
- Thửa đất số: ..................................................................................................
- Tờ bản đồ số: ................................................................................................
- Địa chỉ thửa đất: .............................................................................................
- Diện tích: ............................... m2 (Bằng chữ: ................................................)
- Hình thức sử dụng:
+ Sử dụng riêng: ........................................................................................ m2
+ Sử dụng chung: ....................................................................................... m2
- Mục đích sử dụng:...........................................................................................
- Thời hạn sử dụng:...........................................................................................
- Nguồn gốc sử dụng:........................................................................................
Những hạn chế về quyền sử dụng đất (nếu có): ..............................................................................................................................
1.2. Tài sản gắn liền với đất là: ...............................................................................................................................
Giấy tờ về quyền sở hữu tài sản có: .................................................................................................................................
ĐIỀU 2: VIỆC ĐĂNG KÝ TẶNG CHO QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT VÀ TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT VÀ LỆ PHÍ
2.1. Việc đăng ký tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật do bên A chịu trách nhiệm thực hiện.
2.2. Lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên A chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 3: VIỆC GIAO VÀ ĐĂNG KÝ QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, ĐĂNG KÝ QUYỀN SỞ HỮU TÀI SẢN GẮN LIỀN VỚI ĐẤT
3.1. Bên A có nghĩa vụ giao thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này cùng giấy tờ về quyền sử dụng đất, giấy tờ về quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất cho bên B vào thời điểm ...............................................................................................
3.2. Bên B có nghĩa vụ đăng ký quyền sử dụng đất, đăng ký quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất tại cơ quan có thẩm quyền theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 4: TRÁCH NHIỆM NỘP THUẾ, LỆ PHÍ
Thuế, lệ phí liên quan đến việc tặng cho quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất theo Hợp đồng này do bên ............................. chịu trách nhiệm nộp.
ĐIỀU 5: NGHĨA VỤ CỦA BÊN A
5.1. Giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
5.2. Giao giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất cho bên được tặng cho để làm thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 6: NGHĨA VỤ CỦA BÊN B
6.1. Đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về đất đai;
6.2. Bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất, tài sản gắn liền với đất được tặng cho;
6.3. Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.
ĐIỀU 7: QUYỀN CỦA BÊN B
7.1. Yêu cầu bên A giao đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu, tình trạng đất và tài sản gắn liền với đất như đã thoả thuận;
7.2. Được sử dụng đất, sở hữu tài sản gắn liền với đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
7.3. Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất.
ĐIỀU 8: PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP HỢP ĐỒNG
Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu phát sinh tranh chấp, các bên cùng nhau thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau; trong trường hợp không giải quyết được thì một trong hai bên có quyền khởi kiện để yêu cầu toà án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 9: CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN
Bên A và bên B chịu trách nhiệm trước pháp luật về những lời cam đoan sau đây:
9.1. Bên A cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân, về thửa đất và tài sản gắn liền với đất đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Thửa đất thuộc trường hợp được tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
c) Tại thời điểm giao kết Hợp đồng này:
- Thửa đất và tài sản gắn liền với đất không có tranh chấp;
- Quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
d) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
e) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
9.2. Bên B cam đoan:
a) Những thông tin về nhân thân đã ghi trong Hợp đồng này là đúng sự thật;
b) Đã xem xét kỹ, biết rõ về thửa đất và tài sản gắn liền với đất nêu tại Điều 1 của Hợp đồng này và các giấy tờ về quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản gắn liền với đất;
c) Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;
d) Thực hiện đúng và đầy đủ các thỏa thuận đã ghi trong Hợp đồng này.
ĐIỀU 10: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
10.1. Hai bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình được thỏa thuận trong hợp đồng này.
10.2. Hai bên đã tự đọc lại hợp đồng này, đã hiểu và đồng ý tất cả các điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
10.3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày …… tháng ……. năm …… đến ngày …… tháng ….. năm …….
Hợp đồng được lập thành ………. (………..) bản, mỗi bên giữ một bản và có giá trị như nhau.
BÊN TẶNG CHO (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
| BÊN ĐƯỢC TẶNG CHO (Ký, điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
|
Lưu ý: Giấy tặng cho đất viết tay này phải được công chứng/chứng thực để có giá trị pháp lý và làm thủ tục cấp Giấy chứng nhận theo đúng quy định.
Trên đây là nội dung liên quan đến việc tặng cho đất bằng giấy viết tay. Nếu có thêm bất kỳ thắc mắc về pháp lý nào, quý bạn đọc vui lòng liên hệ tổng đài trực tuyến 19006192 để được hỗ trợ và giải đáp.