Nhiều người muốn thay đổi màu sơn xe máy nhưng không biết thủ tục đổi màu sơn thế nào để không bị phạt. Trong bài viết dưới đây HieuLuat sẽ hướng dẫn cụ thể về vấn đề này.
Có được thay đổi màu sơn xe máy không?
Màu sơn của xe là một trong những điểm nhận dạng phương tiện, được ghi rõ thông tin trên Giấy đăng ký xe. Khi thay đổi màu sơn của phương tiện thì thông tin màu xe trên Giấy đăng ký xe cũng sẽ thay đổi.
Bên cạnh đó, tại khoản 2 Điều 55 Luật Giao thông đường bộ 2008 quy định chủ phương tiện không được tự thay đổi kết cấu, tổng thành, hệ thống của xe không đúng với thiết kế của nhà chế tạo hoặc thiết kế cải tạo đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt.
Đồng thời căn cứ theo Nghị định 100/2019 quy định về xử phạt chủ phương tiện vi phạm lỗi tự ý thay đổi màu sơn.
Cụ thể, đối với xe máy sẽ bị phạt từ 100.000 – 200.000 đồng (cá nhân) hoặc 200.000 – 400.000 đồng (tổ chức); đối với ô tô bị phạt từ 300.000 – 400.000 đồng (cá nhân) hoặc 600.000 – 800.000 đồng (tổ chức).
Do đó, hành vi tự ý thay đổi màu sơn xe máy là sai quy định và có thể bị xử phạt vi phạm hành chính theo mức phạt như quy định trên.
Ngoài việc bị áp dụng hình thức xử phạt hành chính thì cá nhân/tổ chức thực hiện hành vi vi phạm việc thay đổi màu sơn xe còn phải khôi phục về hiện trạng ban đầu đối với nhãn hiệu cũng như màu sơn ghi trong Giấy đăng ký xe.
Từ những quy định trên, có thể thấy, chủ phương tiện không được tự ý đổi màu sơn ban đầu của xe đã có thông tin trên giấy chứng nhận đăng ký xe. Nếu có ý định thay đổi màu sơn của phương tiện cần thực hiện đúng quy trình để tránh bị phạt.
Thay đổi màu sơn xe máy thế nào để không bị phạt?
Theo khoản 1 Điều 14 Thông tư 15/2014 của Bộ Công an nếu bạn muốn thay đổi màu sơn xe cần phải thực hiện thủ tục đổi lại giấy chứng nhận đăng ký xe để không bị xử phạt khi lưu thông.
Các bước thực hiện thủ tục đổi màu sơn xe thực hiện như hướng dẫn dưới đây. Lưu ý, trình tự này áp dụng cho cả xe ô tô và xe máy.
Bước 1 - Khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông
http://csgt.vn:8888/dich-vu-cong/45
Khoản 2 Điều 6 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định trước khi cải tạo xe, thay đổi màu sơn, chủ xe phải khai báo trên trang thông tin điện tử của Cục Cảnh sát giao thông hoặc trực tiếp đến cơ quan đăng ký xe và được xác nhận của cơ quan đăng ký xe.
Bước 2 - Chuẩn bị hồ sơ
Căn cứ theo Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA, chủ xe cần chuẩn bị các giấy tờ sau:
- Giấy khai đăng ký xe (mẫu số 01, Thông tư 58/2020/TT-BCA)
- Giấy chứng nhận đăng ký xe;
- Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Hộ chiếu.
Bước 3 - Nộp hồ sơ
Chủ xe nộp hồ sơ tại cơ quan công an nơi - cấp giấy chứng nhận đăng ký xe
Tiếp đó, cán bộ công an tiếp nhận hồ sơ sẽ tiến hành kiểm tra giấy tờ của chủ phương tiện, giấy khai đăng ký xe, thu lại chứng nhận đăng ký xe, kiểm tra thực tế xe.
Nếu hồ sơ đăng ký xe đầy đủ theo quy định sẽ cấp giấy hẹn cho chủ xe; nếu hồ sơ đăng ký xe không đầy đủ, cán bộ hướng dẫn chủ xe bổ sung hồ sơ
Bước 4 - Nhận giấy đăng ký xe
- Nhận giấy chứng nhận đăng ký xe tại cơ quan công an theo giấy hẹn.
Về thời hạn giải quyết, theo khoản 3 Điều 4 Thông tư 58/2020/TT-BCA là không quá 02 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Mẫu giấy đăng ký xe theo Thông tư 58
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM | Mẫu số 01 |
GIẤY KHAI ĐĂNG KÝ XE
(Vehicle registation declaration)
A. PHẦN CHỦ XE TỰ KÊ KHAI (self declaration vehicle owner’s)
Tên chủ xe: ………………………….. Năm sinh: ………… | ||||||||||||||||||||||||
Địa chỉ: ……………… | ||||||||||||||||||||||||
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của chủ xe |
| |||||||||||||||||||||||
Cấp ngày …../…../…..; tại: ……………………… | ||||||||||||||||||||||||
Số CCCD/CMND/Hộ chiếu của người làm thủ tục |
| |||||||||||||||||||||||
cấp ngày …../…../…..; tại: ………………………… | ||||||||||||||||||||||||
Điện thoại của chủ xe |
| Email: ……………….. | ||||||||||||||||||||||
Điện thoại của người làm thủ tục |
| Email: ……………….. | ||||||||||||||||||||||
Số hóa đơn điện tử |
| Mã số thuế |
| |||||||||||||||||||||
Mã hồ sơ khai lệ phí trước bạ |
| Cơ quan cấp: ………… | ||||||||||||||||||||||
Số tờ khai hải quan điện tử |
| Cơ quan cấp: ………… | ||||||||||||||||||||||
Số sêri Phiếu KTCLXX |
| Cơ quan cấp: ………… | ||||||||||||||||||||||
Số giấy phép kinh doanh vận tải |
| cấp ngày …/…/… tại……… | ||||||||||||||||||||||
Số máy 1 (Engine N0): |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Số máy 2 (Engine N0): |
| ||||||||||||||||||||||||||||||
Số khung (Chassis N0): |
|
Nơi dán bản chà số máy (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) |
Loại xe: ……………….; Màu sơn: ………….; Nhãn hiệu: …………..; Số loại: …………………
Đăng ký mới □ Đăng ký sang tên □ Đăng ký tạm thời □
Đổi lại, cấp lại đăng ký xe □ Lý do: ……………………………………………………………….
Đổi lại, cấp lại biển số xe □ Lý do: …………………………………………………………….….
Tôi xin cam đoan về nội dung khai trên là đúng và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các chứng từ trong hồ sơ xe (I swear on the content declaration is correct and complexly responsible before law for the vehicle documents in the file).
| ……….., ngày (date).....tháng.....năm..... |
B. PHẦN KIỂM TRA XÁC ĐỊNH CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
BIỂN SỐ CŨ: …………………………………………..; BIỂN SỐ MỚI: …………………………..
Nơi dán bản chà số khung (Đăng ký tạm thời, đổi, cấp lại đăng ký, biển số không phải dán) |
THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA XE
Kích thước bao: Dài ………./………… m; Rộng ………………..….m; Cao ………..……..m
Khối lượng bản thân: …………………..kg; Kích cỡ lốp: ……………………………………..
Màu sơn: ………………….; Năm sản xuất: …………………; Dung tích xi lanh: ………..cm3
Khối lượng hàng chuyên chở: ……………………….; Khối lượng kéo theo: ……………..kg
Kích thước thùng: …………………………………..mm; Chiều dài cơ sở: ……………….mm
Số chỗ ngồi: …………………………..; Đứng: ……………………; Nằm: …………………….
THỐNG KÊ CHỨNG TỪ ĐĂNG KÝ XE
TT | LOẠI CHỨNG TỪ | CƠ QUAN CẤP | SỐ CHỨNG TỪ | NGÀY CẤP |
1 |
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
3 |
|
|
|
|
4 |
|
|
|
|
……, ngày..…tháng…..năm….. |
|
|
C. XÁC NHẬN THAY ĐỔI MÀU SƠN/XE CẢI TẠO CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ XE
Xác nhận chủ xe: …………………………………………………………………………………….
Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………..
Điện thoại: ………………………………………………….; Email: ……………………………
Đã khai báo hồi: …….giờ……..phút; Ngày........tháng…….năm........;Tại: …………………
Về các nội dung sau (3): …………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………………….
……, ngày..…tháng…..năm….. | ……, ngày..…tháng…..năm….. |
________________
(1) ở Bộ ghi Trưởng phòng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Đội trưởng; ở CA cấp Huyện ghi Đội trưởng;
(2) ở Bộ ghi Cục trưởng; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP.
(3) Chủ xe ghi các nội dung xe thay đổi màu sơn, xe cải tạo. (4) ở Bộ ghi Trưởng phòng hướng dẫn đăng ký, kiểm định; ở tỉnh, TP trực thuộc Trung ương ghi Trưởng phòng; ở CA cấp huyện ghi Trưởng CA, quận, huyện, thị xã, TP (đối với xe thay đổi màu sơn).
Trên đây là thông tin về việc thay đổi màu sơn xe máy thế nào để không bị phạt? Nếu còn vướng mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.