Thế nào là hộ cận nghèo? Hộ cận nghèo được hỗ trợ về y tế, giáo dục hay không và được hưởng những khoản trợ cấp nào? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết dưới đây.
Thế nào là hộ cận nghèo?
Căn cứ điểm b khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP những hộ gia đình có mức thu nhập theo chuẩn dưới đây được xem là hộ cận nghèo:
- Đối với khu vực nông thôn: Hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người trong một tháng từ 1,5 triệu đồng trở xuống và thiếu hụt dưới ba chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản thì được xem là hộ cận nghèo.
- Đối với khu vực thành thị: Hộ gia đình có thu nhập bình quân đầu người trong một từ 02 triệu đồng trở xuống và thiếu hụt dưới ba chỉ số đo lường mức độ thiếu hụt dịch vụ xã hội cơ bản thì được xem là hộ cận nghèo.
Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì?
Hộ cận nghèo được hỗ trợ gì?
- Nhận trợ cấp xã hội hàng tháng
Căn cứ Điều 5 và Điều 6 Nghị định 20/2021/NĐ-CP có quy định một số trường hợp thành viên của hộ cận nghèo sẽ được hưởng trợ cấp xã hội hàng tháng với mức tiền cụ thể như sau:
Đối tượng hưởng trợ cấp thuộc hộ cận nghèo | Mức hưởng hằng tháng | |
Thành viên của hộ cận nghèo chưa có vợ hoặc chưa có chồng; có vợ hoặc chồng nhưng hiện đã chết hoặc mất tích và đang nuôi con dưới 16 tuổi hoặc từ 16 - 22 tuổi nếu người con này đang học văn hóa, học nghề, trung học chuyên nghiệp, cao đẳng đại học văn bằng thứ nhất | 360.000 đồng/tháng/con | |
Thành viên của hộ cận nghèo là người cao tuổi từ đủ 75 tuổi đến 80 tuổi và đang sống tại địa bàn các xã thôn của vùng đồng bào dân tộc thiểu số hoặc miền núi đặc biệt khó khăn. | 360.000 đồng/tháng | |
Thành viên của hộ cận nghèo là trẻ em dưới 3 tuổi đang sống tại địa bàn xã thôn của vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi đặc biệt khó khăn. | 540.000 đồng/tháng |
- Hỗ trợ cho vay vốn
Nhằm thực hiện chính sách an sinh xã hội, giảm nghèo bền vững Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định 15/2013/QĐ-TTg về tín dụng đối với hộ cận nghèo.
Cụ thể thì hộ cận nghèo sẽ được ưu đãi về lãi suất cho vay. Đồng thời căn cứ Công văn 866/NHCS-TDNN ngày 22/02/2019 của Ngân hàng chính sách thì mức cho vay tối đa đối với hộ cận nghèo là 100 triệu đồng/hộ.
- Hỗ trợ làm nhà và sửa chữa nhà ở trong trường hợp khẩn cấp
Căn cứ Điều 15 Nghị định 20/2021/NĐ-CP thì trong một số trường hợp khẩn cấp như sau thì hộ cận nghèo sẽ được hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở:
Thứ nhất là hỗ trợ đối với hộ cận nghèo có nhà ở bị đổ, trôi, sập cháy hoàn toàn do ảnh hưởng của thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng nào khác dẫn đến không còn nơi ở. Mức chi phí hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở là tối thiểu 40 triệu đồng/hộ.
Thứ hai là hỗ trợ đối với hộ cận nghèo có ở bị hư hỏng nặng do thiên tai, hỏa hoạn hoặc lý do bất khả kháng khác dẫn đến không ở được. Mức chi phí hỗ trợ làm nhà ở, sửa chữa nhà ở là tối thiểu 20.000.000 đồng/hộ.
- Hỗ trợ đóng bảo hiểm y tế
Căn cứ điểm a, điểm b khoản 1 Điều 8 Nghị định 146/2018/NĐ-CP các thành viên của hộ cận nghèo sẽ được Nhà nước hỗ trợ mức đóng BHYT với mức cụ thể như sau:
Đối tượng | Mức hỗ trợ đóng BHYT |
Thành viên của hộ cận nghèo đang sinh sống tại các huyện nghèo tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP hoặc các huyện được áp dụng cơ chế chính sách tại Nghị quyết 30a/2008/NQ-CP | 100% mức đóng bảo hiểm y tế |
Thành viên của hộ cận nghèo còn lại | Tối thiểu 70% mức đóng bảo hiểm y tế |
- Trợ giúp giáo dục, đào tạo & dạy nghề
Căn cứ Điều 10 Nghị định 20/2021/NĐ-CP hộ cận nghèo sẽ được hỗ trợ về giáo dục, đào tạo và dạy nghề khi học giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp, cao đẳng và đại học.
- Miễn giảm học phí
Căn cứ Điều 15, 16 Nghị định 81/2021/NĐ-CP những học sinh, sinh viên thuộc hộ cận nghèo sau sẽ được hỗ trợ học phí:
Đối tượng | Mức miễn giảm học phí |
Học sinh, sinh viên theo học tại các cơ sở giáo dục nghề nghiệp và giáo dục đại học người dân tộc thiểu số mà có cha hoặc mẹ hoặc cả cha và mẹ hoặc ông bà (đối với trường hợp ở với ông bà) thuộc hộ cận nghèo | Miễn học phí |
Trẻ em mẫu giáo và học sinh phổ thông, học viên cơ sở giáo dục thường xuyên theo chương trình giáo dục phổ thông mà có cha hoặc mẹ hoặc cả hai hoặc ông bà (đối với trường hợp ở với ông bà) thuộc diện hộ cận nghèo | Giảm 50% học phí |
- Hỗ trợ tiền điện
Căn cứ Điều 1 Quyết định 60/2014/QĐ-TTg, hộ cận nghèo có thể được hỗ trợ tiền điện nếu thuộc 1 trong những trường hợp sau:
Có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội hằng tháng và có lượng điện sử dụng cho mục đích sinh hoạt trong tháng không quá 50 KWh đối với vùng có điện lưới;
Có thành viên đang hưởng trợ cấp xã hội sống ở vùng chưa có điện lưới.
Đồng bào dân tộc thiểu số sống ở vùng chưa có điện lưới.
- Hỗ trợ chi phí mai táng
Căn cứ Điều 14 Nghị định 20/2021/NĐ-CP thành viên hộ cận nghèo sau khi chết có thể được hỗ trợ chi phí mai táng nếu thuộc 1 trong những trường hợp sau:
Đang nhận trợ cấp xã hội mỗi tháng;
Nếu là con của người đơn thân nghèo;
Người từ trên 80 tuổi đang hưởng trợ cấp tuất hàng tháng hoặc trợ cấp hàng tháng khác.
- Được nhận trợ giúp pháp lý miễn phí
Căn cứ khoản 6 Điều 7 Luật Trợ giúp pháp lý năm 2017 trường hợp người bị buộc tội thuộc hộ cận nghèo sẽ được trợ giúp pháp lý miễn phí.
Trên đây là giải đáp thế nào là hộ cận nghèo và hộ cận nghèo được hỗ trợ gì. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số 19006192 để được hỗ trợ.