Thi lớp 10 chuyên Hà Nội là niềm mơ ước của nhiều học sinh và phụ huynh bởi những trường này đều có chất lượng giáo dục và cơ sở vật chất được đánh giá cao.
Chào bạn. Hiện nay, Hà Nội có 4 trường chuyên và trường có lớp chuyên trực thuộc Sở Giáo dục và Đào tạo Hà Nội bao gồm: Trường trung học phổ thông (THPT) chuyên Hà Nội - Amsterdam, Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ, Trường THPT Chu Văn An, Trường THPT Sơn Tây. Nếu muốn thi vào lớp 10 chuyên Hà Nội năm nay, bạn cần biết rõ những thông tin sau đây (quy định tại Quyết định 1117/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội ban hành ngày 31/3/2022):
Điều kiện dự thi vào trường chuyên cấp 3 ở Hà Nội
- Học sinh hoặc bố/mẹ của học sinh có hộ khẩu thường trú tại Hà Nội, hoặc có Giấy xác nhận thông tin về cư trú (trong đó học sinh hoặc bố (mẹ) của học sinh được xác nhận Nơi thường trú tại Hà Nội).
- Xếp loại hạnh kiểm, học lực cả năm học của các lớp cấp trung học cơ sở (THCS) từ khá trở lên.
- Xếp loại tốt nghiệp THCS từ khá trở lên.
Riêng lớp chuyên Trường THPT Chu Văn An tuyển sinh cả những học sinh các tỉnh phía Bắc từ Thanh Hóa trở ra, có kết quả học tập năm học lớp 9 THCS xếp loại học lực giỏi, hạnh kiểm tốt và đạt giải chính thức trong kỳ thi chọn học sinh giỏi cấp tỉnh.
Mỗi học sinh có thể đăng ký dự tuyển vào các lớp chuyên của hai trong bốn trường: THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam, THPT chuyên Nguyễn Huệ, THPT Chu Văn An và THPT Sơn Tây. Đồng thời, học sinh cũng có thể đăng ký nguyện vọng (NV) vào cùng một môn chuyên của hai trường nhưng phải xếp theo thứ tự ưu tiên là trường NV1 và trường NV2.
Học sinh có thể đăng ký NV vào các môn chuyên khác nhau của hai trường với điều kiện buổi thi của các môn chuyên đó không trùng nhau.
Tổ chức thi tuyển thế nào?
Việc thi vào trường chuyên hoặc các lớp chuyên trong trường được thực hiện thông qua 02 vòng:
- Vòng 1: tổ chức sơ tuyển đối với những học sinh có đủ điều kiện dự tuyển, có hồ sơ dự tuyển hợp lệ.The đó, Vòng 1 sẽ sơ tuyển, căn cứ vào các tiêu chí và được đánh giá bằng điểm số như sau:
+ Kết quả tham gia các hoạt động xã hội, thi tài năng trong phạm vi tổ chức của tỉnh, toàn quốc, khu vực và quốc tế; điểm cho mỗi giải được tính như sau: giải nhất được 5,0 điểm, giải nhì được 4,0 điểm, giải ba được 3,0 điểm, giải khuyến khích được 2,0 điểm.
+ Kết quả xếp loại học lực 4 năm cấp THCS: mỗi năm xếp loại học lực giỏi được 3,0 điểm, học lực khá được 2,0 điểm.
+ Kết quả tốt nghiệp THCS: tốt nghiệp loại giỏi được 3,0 điểm, loại khá được 2,0 điểm.
Điểm sơ tuyển = Điểm thi học sinh giỏi, tài năng + Điểm xếp loại học lực 4 năm cấp THCS + Điểm kết quả tốt nghiệp THCS.Chọn vào thi tuyển vòng 2 những học sinh đạt điểm sơ tuyển từ 10,0 điểm trở lên.
- Vòng 2: tổ chức thi tuyển đối với những học sinh đã qua sơ tuyển ở Vòng 1.
+ Môn thi: thí sinh dự thi 03 bài thi trong kỳ thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên (Toán, Ngữ văn, Ngoại ngữ) và bài thi môn chuyên theo NV; các bài thi tuyển sinh vào lớp 10 THPT công lập không chuyên tính hệ số 1, bài thi môn chuyên tính hệ số 2.
+ Đề thi môn chuyên: đề thi được áp dụng hình thức tự luận, gồm các câu hỏi theo yêu cầu chuẩn kiến thức, kỹ năng của chương trình giáo dục cấp THCS hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo, chủ yếu nằm trong chương trình lớp 9, đảm bảo các cấp độ nhận thức: thông hiểu, vận dụng và vận dụng cấp độ cao. Riêng môn Ngoại ngữ (thi vào các lớp chuyên Ngoại ngữ) được áp dụng kết hợp giữa hình thức tự luận và trắc nghiệm khách quan để đánh giá các kỹ năng nghe, đọc, viết.
- Dự kiến ngày thi:
Ngày | Buổi | Môn thi | Thời gian làm bài | Giờ bắt đầu làm bài | Giờ thu bài |
18/6/2022 | Sáng | Ngữ văn | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
Chiều | Ngoại ngữ | 60 phút | 14 giờ 00 | 15 giờ 00 | |
19/6/2022 | Sáng | Toán | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 |
20/6/2022 (Thi các môn chuyên) | Sáng | Ngữ văn, Toán, Tin học, Sinh học | 150 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 30 |
Tiếng Pháp, Tiếng Đức Tiếng Nhật, Tiếng Hàn (môn thay thế) | 120 phút | 8 giờ 00 | 10 giờ 00 | ||
Chiều | Vật lí, Lịch sử, Địa lí | 150 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 30 | |
Hóa học, Tiếng Anh | 120 phút | 14 giờ 00 | 16 giờ 00 |
Cách tính điểm xét tuyển ra sao?
Điểm xét tuyển = Tổng điểm các bài thi không chuyên (hệ số 1) + Điểm bài thi chuyên (hệ số 2)
Trong đó:
- Điểm bài thi của các môn tính theo thang điểm 10,0.
- Tuyển những thí sinh có NV đăng ký xét tuyển vào trường, lấy theo ĐXT từ cao xuống thấp đến khi hết chỉ tiêu.
- Chỉ xét tuyển đối với học sinh có đủ bài thi theo quy định, không vi phạm Quy chế thi đến mức hủy kết quả bài thi, các bài thi đều đạt điểm lớn hơn 2,0.
Chúng tôi trình bày điểm chuẩn 04 trường chuyên năm 2021 để bạn tham khảo như sau:
STT | Trường | NV1 | NV2 | NV3 | Ghi chú |
1 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 38.95 | Ngữ văn | ||
2 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 38.4 | Lịch sử | ||
3 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 39.75 | Địa lý | ||
4 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 41.4 | Tiếng Anh | ||
5 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 40 | Tiếng Nga | ||
6 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 41,2 | Tiếng Trung | ||
7 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 44 | Tiếng Pháp | ||
8 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 37.5 | Toán | ||
9 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 40.2 | Tin học | ||
10 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 40.5 | Vật Lý | ||
11 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 41.1 | Hóa học | ||
12 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 39.5 | Sinh học | ||
13 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 40.47 | Song ngữ tiếng Pháp | ||
14 | THPT Chuyên Hà Nội - Amsterdam | 34.39 | Song bằng tú tài | ||
15 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 38 | Ngữ văn | ||
16 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 37.05 | Lịch sử | ||
17 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 36.25 | Địa lý | ||
18 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 37.5 | Tiếng Anh | ||
19 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 34,75 | Tiếng Nga | ||
20 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 34.85 | Tiếng Pháp | ||
21 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 35,6 | Toán | ||
22 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 37.55 | Tin học | ||
23 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 37.2 | Vật Lý | ||
24 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 38.3 | Hóa học | ||
25 | THPT Chuyên Nguyễn Huệ | 35.5 | Sinh học | ||
26 | THPT Chu Văn An | 38.3 | Ngữ văn | ||
27 | THPT Chu Văn An | 38.25 | Lịch sử | ||
28 | THPT Chu Văn An | 36.5 | Địa lý | ||
29 | THPT Chu Văn An | 38.5 | Tiếng Anh | ||
30 | THPT Chu Văn An | 37.4 | Tiếng Pháp | ||
31 | THPT Chu Văn An | 35 | Toán | ||
32 | THPT Chu Văn An | 36.25 | Tin học | ||
33 | THPT Chu Văn An | 38.8 | Vật Lý | ||
34 | THPT Chu Văn An | 38.8 | Hóa học | ||
35 | THPT Chu Văn An | 34.9 | Sinh học | ||
36 | THPT Chu Văn An | 36.98 | Song ngữ tiếng Pháp | ||
37 | THPT Chu Văn An | 25.15 | Song bằng tú tài | ||
38 | THPT Sơn Tây | 31.45 | Ngữ văn | ||
39 | THPT Sơn Tây | 26.25 | Lịch sử | ||
40 | THPT Sơn Tây | 25.45 | Địa lý | ||
41 | THPT Sơn Tây | 32 | Tiếng Anh | ||
42 | THPT Sơn Tây | 34.2 | Toán | ||
43 | THPT Sơn Tây | 26.75 | Tin học | ||
44 | THPT Sơn Tây | 31.25 | Vật Lý | ||
45 | THPT Sơn Tây | 29.75 | Hóa học | ||
46 | THPT Sơn Tây | 20.35 | Sinh học | ||
47 | Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | 21.75 | Chuyên Toán | ||
48 | Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | 23.75 | Chuyên Tin | ||
49 | Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | 22.75 | Chuyên Lý | ||
50 | Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | 26.5 | Chuyên Hóa | ||
51 | Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | 26.75 | Chuyên Sinh | ||
52 | Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | 27 | Chuyên Anh | ||
53 | Chuyên Đại học Sư phạm Hà Nội | 25.5 | Chuyên Văn | ||
54 | Chuyên Khoa học tự nhiên | 17 | Chuyên Toán học | ||
55 | Chuyên Khoa học tự nhiên | 17.5 | Chuyên Tin học | ||
56 | Chuyên Khoa học tự nhiên | 16 | Chuyên Vật lý | ||
57 | Chuyên Khoa học tự nhiên | 16 | Chuyên Hoá học | ||
58 | Chuyên Khoa học tự nhiên | 15 | Chuyên Sinh học | ||
59 | THPT Khoa học giáo dục | 200 | Thang điểm 300 |
Thông tin cụ thể về 4 trường chuyên cấp 3 Hà Nội
- Trường THPT chuyên Hà Nội - Amsterdam: Số 1 đường Hoàng Minh Giám, quận Cầu Giấy.
Là ngôi trường chuyên trọng điểm quốc gia, ngang tầm quốc tế, được nhiều học sinh và phụ huynh đánh giá là trường trung học có chất lượng giáo dục cao ở Việt Nam.
- Trường THPT chuyên Nguyễn Huệ: 560B đường Quang Trung, phường La Khê, quận Hà Đông
Trường gồm 11 lớp chuyên (Toán, Tin học, Vật lý, Hóa học, Sinh học, Ngữ Văn, Lịch sử, Địa lý, tiếng Anh, tiếng Pháp, tiếng Nga). Những năm qua, trường có nhiều học sinh tham gia các kì thi học sinh giỏi cấp quốc gia và cấp quốc tế. Trường đã được công nhận đạt chuẩn quốc gia.
- Trường THPT Chu Văn An: Số 10 phố Thụy Khuê, phường Thụy Khuê, quận Tây Hồ (trường Bưởi).
Được thành lập từ năm 1908, cho đến nay Chu Văn An là một trong những trường phổ thông được cho là lâu đời và giàu truyền thống nhất của nền giáo dục Việt Nam.Từ năm học 2009 – 2012, trường bắt đầu triển khai hệ thống lớp học mới. Các lớp được chia thành 2 nhóm: lớp chuyên và không chuyên. Nhóm lớp chuyên có các lớp: Toán, Tin, Nhật, Anh, Văn, Sử, Địa, Pháp 1, Pháp 2 (tăng cường), Lý (từ khóa 2011 – 2014), Hóa (từ khóa 2011 – 2014), Sinh (từ khóa 2011 – 2014). Nhóm lớp không chuyên có các lớp: A1, A2 theo định hướng khối A và D1, D2, D3 theo định hướng khối D.
Từ năm học 2017-2018, Trường THPT Chu Văn An triển khai chương trình dạy song bằng tú tài THPT quốc gia Việt Nam và tú tài Anh quốc (chứng chỉ A-level). Chương trình A-level của Vương quốc Anh với 5 môn hoàn toàn bằng tiếng Anh gồm: Toán, Vật lý, Hóa học, Kinh tế và Tiếng Anh học thuật. Hiện có 2 lớp với 49 HS theo chương trình này.
- Trường THPT Sơn Tây: Số 45 đường Đền Và, phường Trung Hưng, thị xã Sơn Tây.
Hệ thống lớp học của trường Trung học phổ thông Sơn tây bao gồm 9 lớp chuyên: Toán, Lý, Hóa, Sinh, Tin, Văn, Sử, Địa, Tiếng Anh và 6 lớp phổ thông tùy thuộc vào chỉ tiêu tuyển sinh mỗi năm. Thông thường là sẽ có 1 lớp tiếng Pháp 12 năm và 1 lớp tiếng Pháp 3 năm.
Trên đây là giải đáp thi lớp 10 chuyên Hà Nội và những điều cần lưu ý. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.