Thời gian xét thăng cấp quân hàm công an cũng sẽ khác so với quân đội. Bài viết dưới đây sẽ giới thiệu về thời gian lên quân hàm công an.
Thời gian lên quân hàm công an
Khi công an đáp ứng các điều kiện nhất định để được xét lên quân hàm theo quy định tại Điều 22 Luật Công an nhân dân 2018 (được sửa đổi bởi Luật Công an nhân dân sửa đổi 2023) thì sẽ được xét thăng cấp bậc quân hàm.
Thời gian lên quân hàm công an
Cụ thể:
Khi đáp ứng đủ các điều kiện sau, công an sẽ được xét lên cấp bậc hàm:
Đủ tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ, chính trị, phẩm chất đạo đức và sức khỏe;
Hoàn thành các nhiệm vụ;
Cấp bậc hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất của chức danh, chức vụ theo quy định;
Đủ thời hạn xét lên cấp bậc hàm.
Thời hạn xét lên cấp bậc hàm công an được Điều 22 Luật Công an nhân dân quy định như sau:
Cấp bậc hàm hiện tại | Cấp bậc hàm thăng cấp | Thời hạn xét thăng cấp bậc hàm |
Hạ sĩ | Trung sĩ | 01 năm |
Trung sĩ | Thượng sĩ | 01 năm |
Thượng sĩ | Thiếu úy | 02 năm |
Thiếu úy | Trung úy | 02 năm |
Trung úy | Thượng úy | 03 năm |
Thượng úy | Đại úy | 03 năm |
Đại úy | Thiếu tá | 04 năm |
Thiếu tá | Trung tá | 04 năm |
Trung tá | Thượng tá | 04 năm |
Thượng tá | Đại tá | 04 năm |
Đại tá | Thiếu tướng | 04 năm |
Thiếu tướng | Trung tướng | Tối thiểu là 04 năm |
Trung tướng | Thượng tướng | Tối thiểu là 04 năm |
Thượng tướng | Đại tướng | Tối thiểu là 04 năm |
Lưu ý: Thời gian sĩ quan học tập tại trường được tính vào thời hạn để xét thăng cấp bậc hàm |
Đồng thời:
Bộ trưởng Bộ Công an sẽ quy định thời hạn xét thăng cấp bậc hàm đối với hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ;
Sĩ quan bị hạ cấp bậc hàm, sau thời gian 01 năm nếu tiến bộ thì được xét thăng cấp bậc hàm.
Sĩ quan xét thăng cấp từ Đại tá lên Thiếu tướng phải còn thời gian công tác ít nhất đủ 03 năm trừ trường hợp do Chủ tịch nước quyết định.
Lên quân hàm công an trước thời hạn quy định ra sao?
Việc lên quân hàm công an trước thời hạn được quy định tại Điều 23 Luật Công an nhân dân như sau:
Việc thăng cấp bậc hàm trước thời hạn đối với cấp tướng do Chủ tịch nước quyết định; cấp Đại tá trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công an quyết định
Tiêu chí, tiêu chuẩn để xét thăng cấp bậc hàm trước thời hạn cấp tướng do Chính phủ quy định; cấp Đại tá trở xuống do Bộ trưởng Bộ Công an quy định.
Công an được thăng cấp bậc quân hàm trước thời hạn khi đáp ứng điều kiện sau:
Công an lập được thành tích đặc biệt xuất sắc trong bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự xã hội, phòng chống tội phạm và vi phạm pháp luật, xây dựng lực lượng Công an nhân dân, hoạt động nghiên cứu khoa học, công tác, học tập;
Cấp bậc hàm hiện tại của công an thấp hơn cấp bậc hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh đang được đảm nhiệm.
Công an bao nhiêu năm lên thiếu tá?
Điều 22 Luật Công an nhân dân có quy định về đối tượng xét phong cấp bậc hàm công an như sau:
Sinh viên tốt nghiệp đại học được phong cấp bậc hàm Thiếu úy, nếu sinh viên tốt nghiệp loại xuất sắc sẽ được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc, tức Trung úy.
Học sinh tốt nghiệp trung cấp sẽ được phong cấp bậc hàm Trung sĩ, nếu học tốt nghiệp loại xuất sắc sẽ được phong cấp bậc hàm cao hơn 01 bậc, tức Thượng sĩ.
Cán bộ, công chức, viên chức và người được tuyển chọn vào Công an nhân dân được phong cấp bậc hàm tương ứng dựa theo trình độ đào tạo, quá trình công tác, nhiệm vụ được giao và bậc lương;
Chiến sĩ nghĩa vụ cấp bậc hàm khởi điểm là Binh nhì.
Mất bao nhiêu lâu để công an lên Thiếu tá
Như vậy:
Đối với sinh viên tốt nghiệp đại học sẽ cần thời gian là 12 năm để lên hàm Thiếu tá, 16 năm để lên hàm Trung tá, và 24 năm để lên hàm Đại tá. Trường hợp tốt nghiệp loại xuất sắc cần thời gian lần lượt là 10 năm, 14 năm và 22 năm.
Đối với học sinh tốt nghiệp trung học sẽ cần thời gian 15 năm để lên hàm Thiếu tá, 19 năm để lên hàm Trung tá, và 27 năm để lên hàm Đại tá. Trường hợp tốt nghiệp loại xuất sắc cần thời gian lần lượt là 14 năm, 18 năm và 26 năm.
Đối với cán bộ, công chức, viên chức và người tốt nghiệp tại cơ sở giáo dục đại học, giáo dục nghề nghiệp, tùy vào cấp bậc hàm tương ứng mà thời gian lên quân hàm Thiếu tá sẽ khác nhau, tối đa là 16 năm.
Đối với chiến sĩ nghĩa vụ, theo quy định tại Điều 7 Thông tư 07/2016/TT-BQP, sau khi phục vụ tại ngũ đủ 06 tháng, chiến sĩ nghĩa vụ sẽ được xét lên cấp bậc hàm từ Binh nhì lên Binh nhất. Binh nhất sẽ được xét thăng cấp bậc Hạ sĩ sau 06 tháng.
Sau khi được thăng cấp bậc hàm Hạ sĩ, chiến sĩ nghĩa vụ cần thời gian 16 năm để lên hàm Thiếu tá, 20 năm để lên hàm Trung tá, và 28 năm để lên hàm Đại tá.
Hệ số lương công an thế nào?
Hiện nay, hệ số lương công an sẽ được xác định theo cấp bậc quân hàm của công an. Cụ thể Nghị định Nghị định 204/2004/NĐ-CP (được bổ sung bởi Nghị định 17/2013/NĐ-CP) quy định về hệ số lương công an như sau:
Cấp bậc quân hàm công an | Hệ số lương |
Đại tướng | 10,40 |
Thượng tướng | 9,80 |
Trung tướng | 9,20 |
Thiếu tướng | 8,60 |
Đại tá | 8,00 |
Thượng tá | 7,30 |
Trung tá | 6,60 |
Thiếu tá | 6,00 |
Đại úy | 5,40 |
Thượng úy | 5,00 |
Trung úy | 4,60 |
Thiếu úy | 4,20 |
Thượng sĩ | 3,80 |
Trung sĩ | 3,50 |
Hạ sĩ | 3,20 |
Trên đây là nội dung liên quan đến thời gian lên quân hàm công an. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung tại bài viết trên đây vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.