hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 04/12/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thời gian lên quân hàm trong quân đội là bao lâu?

Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiều cấp bậc quân hàm và mỗi cấp quân hàm có thời gian lên quân hàm khác nhau. Cùng tìm hiểu về thời gian lên quân hàm trong quân đội thông qua thông tin được cung cấp tại bài viết dưới đây.

Câu hỏi: Cho tôi hỏi hiện nay thời gian để sĩ quan được lên quân hàm trong quân đội là bao nhiêu năm? Có trường hợp nào sĩ quan được lên quân hàm trước thời hạn hay không?

Quân hàm trong quân đội là gì?

Quân hàm trong quân đội là một biểu trưng thể hiện cấp bậc, ngạch bậc, quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.

Theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014), hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan trong quân đội gồm 03 cấp (Úy, Tướng, Tá) và mỗi cấp có 04 bậc, tổng cộng là 12 bậc, cụ thể:

Cấp Úy có 04 bậc:

  • Thiếu úy;

  • Trung úy;

  • Thượng úy;

  • Đại úy.

Cấp Tá có 04 bậc:

  • Thiếu tá;

  • Trung tá;

  • Thượng tá;

  • Đại tá.

Cấp Tướng có 04 bậc:

  • Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;

  • Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;

  • Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;

  • Đại tướng.

Quy định về thời gian lên quân hàm quân đội

Theo quy định tại Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, lên cấp bậc quân hàm sĩ quan trong quân đội là quyết định đề bạt sĩ quan thăng lên cấp bậc quân hàm cao hơn.

Để được lên quân hàm trong quân đội, sĩ quan phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sau:

  • Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan theo quy định;

  • Cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm;

  • Đủ thời hạn xét lên quân hàm.

Thời gian lên quân hàm trong quân đội

Thời gian lên quân hàm trong quân đội

Theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thời gian lên quân hàm sĩ quan trong quân đội được quy định như sau:

Cấp bậc quân hàm hiện tại

Cấp bậc quân hàm thăng cấp

Thời hạn lên cấp bậc quân hàm

Thiếu úy

Trung úy

02 năm

Trung úy

Thượng úy

03 năm

Thượng úy

Đại úy

03 năm

Đại úy

Thiếu tá

04 năm

Thiếu tá

Trung tá

04 năm

Trung tá

Thượng tá

04 năm

Thượng tá

Đại tá

04 năm

Đại tá

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

Tối thiểu 04 năm

Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

Tối thiểu 04 năm

Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

Tối thiểu 04 năm

Thượng tướng, Đô đốc Hải quân

Đại tướng

04 năm

Lưu ý: 

  • Thời gian sĩ quan quân đội học tập tại trường cũng được tính vào thời hạn để xét lên quân hàm;

  • Sĩ quan tại ngũ xét thăng quân hàm từ Đại tá lên Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân có độ tuổi không quá 57, trừ trường hợp có quyết định của Chủ tịch nước.

Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp?

Khoản 2 Điều 18 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về việc lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân như sau:“Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn.”

Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội được lên cấp bậc quân hàm khi khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn. Do đó, không thể xác định cụ thể số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội.

Quy định thăng quân hàm trước niên hạn

Theo quy định tại Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan quân đội sẽ được thăng quân hàm trước niên hạn trong các trường hợp sau:

Sĩ quan được lên quân hàm trước niên hạn

Sĩ quan được lên quân hàm trước niên hạn

  • Sĩ quan lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu hoặc được tặng Huân chương trong công tác, nghiên cứu khoa học;

  • Sĩ quan hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ và cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên;

  • Sĩ quan hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ và cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.

Bên cạnh đó, sĩ quan cũng sẽ bị kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm trong một số trường hợp sau:

  • Sĩ quan đến thời hạn xét lên quân hàm nhưng chưa đủ điều kiện theo quy định thì được xét lên quân hàm vào những năm tiếp theo.

  • Sĩ quan bị xử lý kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức trong thời hạn xét lên quân hàm hoặc sĩ quan bị kỷ luật khiển trách trong năm cuối của thời hạn xét lên quân hàm thì thời hạn xét lên quân hàm phải kéo dài ít nhất 01 năm.

  • Sĩ quan bị xử lý kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày bị xử lý kỷ luật, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.

Phần trên đây là nội dung thời gian lên quân hàm quân đội. Nếu bạn còn bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung tại bài viết trên đây vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn và hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X