Quân đội nhân dân Việt Nam có nhiều cấp bậc quân hàm và mỗi cấp quân hàm có thời gian lên quân hàm khác nhau. Cùng tìm hiểu về thời gian lên quân hàm trong quân đội thông qua thông tin được cung cấp tại bài viết dưới đây.
Quân hàm trong quân đội là gì?
Quân hàm trong quân đội là một biểu trưng thể hiện cấp bậc, ngạch bậc, quân chủng, binh chủng trong Quân đội nhân dân Việt Nam.
Theo quy định tại Điều 10 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam 1999 (được sửa đổi bởi Luật sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sửa đổi 2014), hệ thống cấp bậc quân hàm của sĩ quan trong quân đội gồm 03 cấp (Úy, Tướng, Tá) và mỗi cấp có 04 bậc, tổng cộng là 12 bậc, cụ thể:
Cấp Úy có 04 bậc:
Thiếu úy;
Trung úy;
Thượng úy;
Đại úy.
Cấp Tá có 04 bậc:
Thiếu tá;
Trung tá;
Thượng tá;
Đại tá.
Cấp Tướng có 04 bậc:
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân;
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân;
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân;
Đại tướng.
Quy định về thời gian lên quân hàm quân đội
Theo quy định tại Điều 7 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, lên cấp bậc quân hàm sĩ quan trong quân đội là quyết định đề bạt sĩ quan thăng lên cấp bậc quân hàm cao hơn.
Để được lên quân hàm trong quân đội, sĩ quan phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Khoản 1 Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam sau:
Đủ tiêu chuẩn của sĩ quan theo quy định;
Cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ, chức danh sĩ quan đang đảm nhiệm;
Đủ thời hạn xét lên quân hàm.
Thời gian lên quân hàm trong quân đội
Theo quy định tại Điều 17 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, thời gian lên quân hàm sĩ quan trong quân đội được quy định như sau:
Cấp bậc quân hàm hiện tại | Cấp bậc quân hàm thăng cấp | Thời hạn lên cấp bậc quân hàm |
Thiếu úy | Trung úy | 02 năm |
Trung úy | Thượng úy | 03 năm |
Thượng úy | Đại úy | 03 năm |
Đại úy | Thiếu tá | 04 năm |
Thiếu tá | Trung tá | 04 năm |
Trung tá | Thượng tá | 04 năm |
Thượng tá | Đại tá | 04 năm |
Đại tá | Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân | Tối thiểu 04 năm |
Thiếu tướng, Chuẩn Đô đốc Hải quân | Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân | Tối thiểu 04 năm |
Trung tướng, Phó Đô đốc Hải quân | Thượng tướng, Đô đốc Hải quân | Tối thiểu 04 năm |
Thượng tướng, Đô đốc Hải quân | Đại tướng | 04 năm |
Lưu ý:
|
Số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp?
Khoản 2 Điều 18 Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định về việc lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp trong quân đội nhân dân như sau:“Quân nhân chuyên nghiệp được thăng cấp bậc quân hàm khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn.”
Như vậy, quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội được lên cấp bậc quân hàm khi khi có mức lương tương ứng với mức lương của cấp bậc quân hàm cao hơn. Do đó, không thể xác định cụ thể số năm lên quân hàm của quân nhân chuyên nghiệp phục vụ trong quân đội.
Quy định thăng quân hàm trước niên hạn
Theo quy định tại Điều 18 Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, sĩ quan quân đội sẽ được thăng quân hàm trước niên hạn trong các trường hợp sau:
Sĩ quan được lên quân hàm trước niên hạn
Sĩ quan lập chiến công xuất sắc trong chiến đấu hoặc được tặng Huân chương trong công tác, nghiên cứu khoa học;
Sĩ quan hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ và cấp bậc quân hàm hiện tại thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất mà sĩ quan đang đảm nhiệm từ 02 bậc trở lên;
Sĩ quan hoàn thành tốt chức trách, nhiệm vụ và cấp bậc quân hàm hiện tại của sĩ quan thấp hơn cấp bậc quân hàm cao nhất đối với chức vụ chỉ huy, quản lý.
Bên cạnh đó, sĩ quan cũng sẽ bị kéo dài thời hạn xét thăng quân hàm trong một số trường hợp sau:
Sĩ quan đến thời hạn xét lên quân hàm nhưng chưa đủ điều kiện theo quy định thì được xét lên quân hàm vào những năm tiếp theo.
Sĩ quan bị xử lý kỷ luật cảnh cáo, giáng chức, cách chức trong thời hạn xét lên quân hàm hoặc sĩ quan bị kỷ luật khiển trách trong năm cuối của thời hạn xét lên quân hàm thì thời hạn xét lên quân hàm phải kéo dài ít nhất 01 năm.
Sĩ quan bị xử lý kỷ luật giáng cấp bậc quân hàm, sau ít nhất 01 năm kể từ ngày bị xử lý kỷ luật, nếu tiến bộ thì được xét thăng quân hàm.