hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 03/04/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu là bao lâu? Dùng mẫu hợp đồng nào?

Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu, cung cấp một mẫu hợp đồng thích hợp với người đã nghỉ hưu.

Mục lục bài viết
  • Thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu là bao lâu?
  • Mẫu hợp đồng đối với người đã nghỉ hưu
  • Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng với người đã nghỉ hưu
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi muốn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu nhưng không biết rõ quy định, cho tôi hỏi thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu là bao lâu? Cách soạn thảo hợp đồng với người đã nghỉ hưu như thế nào? Xin cảm ơn.

Thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu là bao lâu?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 149 Bộ luật Lao động 2019, khi sử dụng người lao động cao tuổi, các bên có thể thỏa thuận ký kết nhiều lần hợp đồng lao động có thời hạn.

Đồng thời, căn cứ tại Điều 20 Bộ luật Lao động 2019, hợp đồng lao động có thời hạn là hợp đồng lao động mà trong đó, các bên xác định cụ thể thời hạn của hợp đồng. Hợp đồng này phải đảm bảo thời hạn tối đa là 36 tháng kể từ thời điểm có hiệu lực của hợp đồng.

Thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu là bao lâu?

Thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu là bao lâu?

Do đó, nhà tuyển dụng và người lao động cao tuổi có thể thỏa thuận về thời hạn của hợp đồng lao động, tuy nhiên, thời hạn này không thể vượt quá 36 tháng tính từ ngày hợp đồng có hiệu lực. Bên cạnh đó, cả nhà tuyển dụng và lao động cũng có thể ký kết nhiều hợp đồng lao động có thời hạn.

Ví dụ: Công ty có thể ký hợp đồng lao động có thời hạn 12 tháng với một người lao động đã nghỉ hưu để thực hiện công việc chuyên môn đòi hỏi kinh nghiệm và kiến thức sâu rộng.

Sau 12 tháng, hai bên có thể đánh giá kết quả công việc và quyết định gia hạn hợp đồng hoặc chấm dứt hợp đồng.

Ngoài ra, do người lao động cao tuổi có thể gặp một số hạn chế về sức khỏe, nhà tuyển dụng cần chú ý đến việc bố trí công việc phù hợp và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh lao động.

Bên cạnh đó, cần lưu ý khi người lao động cao tuổi đang hưởng lương hưu mà làm việc theo hợp đồng lao động mới thì ngoài quyền lợi hưởng theo chế độ hưu trí, người lao động cao tuổi được hưởng tiền lương, các quyền lợi khác theo quy định của pháp luật, hợp đồng lao động.

Đồng thời, không được sử dụng người lao động cao tuổi làm nghề, công việc nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm hoặc đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm có ảnh hưởng xấu tới sức khỏe người lao động cao tuổi, trừ các trường hợp bảo đảm các điều kiện làm việc an toàn.

Ngoài ra, người sử dụng lao động có trách nhiệm quan tâm chăm sóc sức khỏe của người lao động cao tuổi tại nơi làm việc.

Mẫu hợp đồng đối với người đã nghỉ hưu

Mẫu hợp đồng đối với người đã nghỉ hưu

Mẫu hợp đồng đối với người đã nghỉ hưu

Việc ký kết hợp đồng lao động có thời hạn với người đã nghỉ hưu là một giải pháp linh hoạt giúp tận dụng kinh nghiệm và năng lực của họ, đồng thời đảm bảo quyền lợi của cả hai bên.

Mời bạn đọc tham khảo mẫu hợp đồng đối với người đã nghỉ hưu dưới đây: 

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

………, ngày…… tháng …… năm ……

HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG

Số:………………

Căn cứ Bộ luật Lao động 2019

Căn cứ nhu cầu và năng lực của hai bên

Hôm nay, tại …………………………………

Chúng tôi gồm:

BÊN A (NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG): ……

Đại diện:…………………… Chức vụ:……………

Quốc tịch: …………………………………………

Địa chỉ: ……………………………………………

Điện thoại: …………………………………………

Mã số thuế: …………………………………………

Số tài khoản: ………………………………………

Tại Ngân hàng: ……………………………………

BÊN B (NGƯỜI LAO ĐỘNG): ……………….……

Ngày tháng năm sinh: …………….. Giới tính: ………

Quê quán: …………………………..…………………

Địa chỉ thường trú:………………….…………………

Số CMTND:……… Ngày cấp: ………… Nơi cấp:………

Trình độ: ………………….. Chuyên ngành: ……………

Sau khi thỏa thuận, hai bên thống nhất ký Hợp đồng lao động (HĐLĐ) với các điều khoản sau đây:

Điều 1: Điều khoản chung

1. Loại HĐLĐ: ………………………………………

2. Thời hạn HĐLĐ:  ………………………………..

3. Thời điểm bắt đầu: ………………………………

4. Thời điểm kết thúc (nếu có): ……………………

5. Địa điểm làm việc: ………………………………

6. Bộ phận công tác: Phòng…………………………

7. Chức danh chuyên môn (vị trí công tác): ………

8. Nhiệm vụ công việc như sau:

- Chịu sự điều hành trực tiếp của ông/bà: ..................

- Thực hiện công việc theo đúng chức danh chuyên môn của mình dưới sự quản lý, điều hành của người có thẩm quyền.

- Phối hợp cùng với các bộ phận, phòng ban khác trong Công ty để phát huy tối đa hiệu quả công việc.

- Hoàn thành những công việc khác tùy thuộc theo yêu cầu của Công ty và theo quyết định của Ban Giám đốc.

Điều 2: Chế độ làm việc

1. Thời gian làm việc: ……………………………

2. Do tính chất công việc, nhu cầu kinh doanh hay nhu cầu của tổ chức/bộ phận, Công ty có thể cho áp dụng thời gian làm việc linh hoạt. Những người được áp dụng thời gian làm việc linh hoạt có thể không tuân thủ lịch làm việc cố định bình thường mà làm theo ca, nhưng vẫn phải đảm bảo đủ số giờ làm việc theo quy định.

3. Thiết bị và công cụ làm việc sẽ được Công ty cấp phát tùy theo nhu cầu của công việc.

4. Điều kiện an toàn và vệ sinh lao động tại nơi làm việc theo quy định của pháp luật hiện hành.

Điều 3: Quyền và nghĩa vụ của người lao động

1. Quyền của người lao động

a) Tiền lương và phụ cấp:

- Mức lương/Thù lao chính: …...…. VNĐ/tháng.

- Phụ cấp trách nhiệm (nếu có): ......... VNĐ/tháng

- Phụ cấp hiệu suất công việc (nếu có): Theo đánh giá của quản lý.

- Lương hiệu quả (nếu có): Theo quy định của phòng ban, công ty.

- Công tác phí: Tùy từng vị trí, người lao động được hưởng theo quy định của công ty.

- Hình thức trả lương: …………………………………

b) Các quyền lợi khác:

- Khen thưởng: Người lao động được khuyến khích bằng vật chất và tinh thần khi có thành tích trong công tác hoặc theo quy định của công ty.

- Chế độ nâng lương: Theo quy định của Nhà nước và Quy chế tiền lương của Công ty.

- Chế độ nghỉ: Theo quy định chung của Nhà nước.

+ Nghỉ hàng tuần ……………………………………

+ Nghỉ hàng năm: Những nhân viên được ký Hợp đồng chính thức và có thâm niên công tác 12 tháng thì sẽ được nghỉ phép năm có hưởng lương (mỗi năm 12 ngày phép). Nhân viên có thâm niên làm việc dưới 12 tháng thì thời gian nghỉ hằng năm được tính theo tỷ lệ tương ứng với số thời gian làm việc.

+ Nghỉ ngày Lễ: Các ngày nghỉ lễ theo quy định của pháp luật.

- Chế độ Bảo hiểm theo quy định của Nhà nước: .............

- Chế độ phúc lợi:  .............................................................

- Các chế độ được hưởng: Người lao động được hưởng các chế độ ngừng việc, trợ cấp thôi việc hoặc bồi thường theo quy định của pháp luật hiện hành.

- Được đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

2. Nghĩa vụ của người lao động

a) Thực hiện công việc với hiệu quả cao nhất theo sự phân công, điều hành của người có thẩm quyền.

b) Hoàn thành công việc được giao và sẵn sàng chấp nhận mọi sự điều động khi có yêu cầu.

c) Nắm rõ và chấp hành nghiêm túc kỷ luật lao động, an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy, văn hóa công ty, nội quy lao động và các chủ trương, chính sách của Công ty.

d) Bồi thường vi phạm và vật chất theo quy chế, nội quy của Công ty và pháp luật Nhà nước quy định.

e) Tham dự đầy đủ, nhiệt tình các buổi huấn luyện, đào tạo, hội thảo do Bộ phận hoặc Công ty tổ chức.

f) Thực hiện đúng cam kết trong hợp đồng lao động và các thỏa thuận bằng văn bản khác với Công ty.

g) Tuyệt đối thực hiện cam kết bảo mật thông tin.

h) Đóng các loại bảo hiểm, thuế, phí đầy đủ theo quy định của pháp luật.

Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động

1. Quyền của người sử dụng lao động

a) Điều hành người lao động hoàn thành công việc theo Hợp đồng (bố trí, điều chuyển công việc cho người lao động theo đúng chức năng chuyên môn).

b) Có quyền tạm thời chuyển người lao động sang làm công việc khác, ngừng việc và áp dụng các biện pháp kỷ luật theo quy định của pháp luật hiện hành và theo nội quy Công ty trong thời gian Hợp đồng còn giá trị.

c) Tạm hoãn, chấm dứt Hợp đồng, kỷ luật người lao động theo đúng quy định của pháp luật và nội quy Công ty.

d) Có quyền đòi bồi thường, khiếu nại với cơ quan liên đới để bảo vệ quyền lợi của mình nếu người lao động vi phạm pháp luật hay các điều khoản của hợp đồng này.

2. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động

- Thực hiện đầy đủ những điều kiện cần thiết đã cam kết trong Hợp đồng lao động để người lao động đạt hiệu quả công việc cao. Bảo đảm việc làm cho người lao động theo Hợp đồng đã ký.

- Thanh toán đầy đủ, đúng thời hạn các chế độ và quyền lợi cho người lao động.

Điều 5: Những thỏa thuận khác

Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu một bên có nhu cầu thay đổi nội dung trong Hợp đồng phải báo cho bên kia trước ít nhất 03 ngày và ký kết bản Phụ lục Hợp đồng theo quy định của pháp luật. Trong thời gian tiến hành thỏa thuận hai bên vẫn tuân theo Hợp đồng lao động đã ký kết.

Người lao động đọc kỹ, hiểu rõ và cam kết thực hiện các điều khoản và quy định ghi tại Hợp đồng lao động.

Điều 6: Điều khoản thi hành

Những vấn đề về lao động không ghi trong Hợp đồng này thì áp dụng theo quy định của thỏa ước tập thể, nội quy lao động và pháp luật lao động.

Khi hai bên ký kết Phụ lục Hợp đồng lao động thì nội dung của Phụ lục Hợp đồng lao động cũng có giá trị như các nội dung của bản hợp đồng này.

Hợp đồng này được lập thành …… bản có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ ..….. bản./.

NGƯỜI SỬ DỤNG LAO ĐỘNG                                               NGƯỜI LAO ĐỘNG

(Ký và ghi rõ họ tên)                                                                (Ký và ghi rõ họ tên)

Hướng dẫn soạn thảo hợp đồng với người đã nghỉ hưu

Việc soạn thảo hợp đồng với người đã nghỉ hưu đòi hỏi sự cẩn trọng và minh bạch để đảm bảo cả hai bên hiểu rõ các điều khoản và cam kết của mình. Dưới đây là một hướng dẫn chi tiết để soạn thảo hợp đồng hiệu quả với người đã nghỉ hưu:

- Mô tả chi tiết mục đích của hợp đồng và các nhiệm vụ cụ thể mà người đã nghỉ hưu sẽ thực hiện. Đảm bảo rằng mục tiêu của hợp đồng phù hợp với kỹ năng và kinh nghiệm của người lao động đã nghỉ hưu.

- Xác định thời hạn của hợp đồng một cách rõ ràng và cân nhắc. Thời gian này có thể linh hoạt tùy thuộc vào tính chất của công việc, đảm bảo tính linh hoạt và khả năng điều chỉnh thời hạn khi cần thiết.

- Nên có phạm vi công việc, nhiệm vụ và trách nhiệm mà người lao động đã nghỉ hưu sẽ thực hiện trong suốt thời gian hợp đồng.

- Xác định mức lương và bất kỳ phúc lợi nào được cung cấp cho người lao động, bao gồm cả bảo hiểm và các khoản trợ cấp khác.

- Đảm bảo rằng điều khoản về lương và phúc lợi phản ánh đúng giá trị của công việc và kinh nghiệm của người đã nghỉ hưu.

- Xác định các điều kiện và quy trình cho việc chấm dứt hợp đồng, bao gồm cả việc thông báo trước và các điều khoản về thanh toán cuối cùng (nếu có).

- Bảo đảm rằng quy định về chấm dứt hợp đồng là công bằng và minh bạch đối với cả hai bên.

- Xác định luật pháp áp dụng cho hợp đồng và quy định cách giải quyết mọi tranh chấp có thể phát sinh.

- Đảm bảo rằng điều khoản về giải quyết tranh chấp là công bằng và phản ánh đúng quy định của pháp luật.

- Một số lưu ý khi sử dụng lao động cao tuổi:

+ Sức khỏe: Cần quan tâm đến sức khỏe của người lao động cao tuổi, bố trí công việc phù hợp và đảm bảo điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh.

+ Kinh nghiệm: Tận dụng kinh nghiệm và kiến thức của người lao động cao tuổi để nâng cao hiệu quả công việc.

+ Chính sách ưu đãi: Có thể áp dụng các chính sách ưu đãi như hỗ trợ đi lại, khám sức khỏe định kỳ,... để thu hút và giữ chân người lao động cao tuổi.

Việc soạn thảo hợp đồng với người đã nghỉ hưu đòi hỏi sự tỉ mỉ và sự hiểu biết về các yếu tố đặc biệt liên quan đến nhóm người lao động này. Sự minh bạch và sự tôn trọng đối với kinh nghiệm và kiến thức của họ là chìa khóa để xây dựng một mối quan hệ làm việc tích cực và hiệu quả.

Trên đây là thông tin gửi đến bạn đọc về thời hạn ký hợp đồng với người đã nghỉ hưu và mẫu hợp đồng lao động với người đã nghỉ hưu.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  19006192 để hỗ trợ, giải đáp

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X