hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 06/12/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự với các loại tội phạm thế nào?

Thời hạn mà người có hành vi vi phạm pháp luật hình sự sẽ bị truy cứu trách nhiệm hình sự với hành vi đó thì gọi là thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. Hiện nay Bộ luật hình sự quy định về vấn đề này thế nào?

Câu hỏi: Cho tôi hỏi về thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự hiện nay đối với các tội phạm như thế nào? Những trường hợp nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

Chào bạn, cảm ơn bạn đã gửi câu hỏi cho chúng tôi. Về vấn đề bạn hỏi, chúng tôi xin đưa các thông tin như sau để bạn tham khảo.

Thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự với tội phạm hiện nay

Theo quy định tại khoản 2 Điều 27 Bộ luật hình sự 2015 thì thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự được quy định như sau:

a) 05 năm đối với tội phạm ít nghiêm trọng;

b) 10 năm đối với tội phạm nghiêm trọng;

c) 15 năm đối với tội phạm rất nghiêm trọng;

d) 20 năm đối với tội phạm đặc biệt nghiêm trọng.

Cũng theo quy định tại khoản 1 Điều này, khi hết thời hạn nêu trên thì người phạm tội không bị truy cứu trách nhiệm hình sự.

Cụ thể, theo Điều 9 Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi bổ sung năm 2017 về phân loại tội phạmcăn cứ vào tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội của hành vi phạm tội được quy định thì tội phạm được phân thành 04 loại:
1. Tội phạm ít nghiêm trọng: là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội không lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là phạt tiền, phạt cải tạo không giam giữ hoặc phạt tù đến 03 năm

2. Tội phạm nghiêm trọng: là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 03 - 07 năm tù

3. Tội phạm rất nghiêm trọng: là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội rất lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 07 - 15 năm tù

4. Tội phạm đặc biệt nghiêm trọng: là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cho xã hội đặc biệt lớn mà mức cao nhất của khung hình phạt do Bộ luật Hình sự quy định đối với tội ấy là từ trên 15 - 20 năm tù, tù chung thân hoặc tử hình.

thoi hieu truy cuu trach nhiem hinh su
Tùy từng loại tội phạm sẽ có thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự khác nhau. (Ảnh minh họa)

Khi nào không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự?

Tại Điều 28, Bộ luật Hình sự 2015, sửa đổi, bổ sung năm 2017, thì không áp dụng thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự nêu trên đối với các tội phạm sau đây:

1. Các tội xâm phạm an ninh quốc gia quy định tại Chương XIII của Bộ luật Hình sự, cụ thể

- Tội phản bội Tổ quốc (Điều 108)

- Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân (Điều 109)

- Tội gián điệp (Điều 110)

- Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ (Điều 111)

- Tội bạo loạn (Điều 112)

- Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân (Điều 113)

2. Các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh quy định tại Chương XXVI của Bộ luật Hình sự, các tội phá hoại hòa bình, chống loài người và tội phạm chiến tranh

- Tội phá hoại hòa bình, gây chiến tranh xâm lược (Điều 421)

- Tội chống loài người (Điều 422)

- Tội phạm chiến tranh (Điều 423)

- Tội tuyển mộ, huấn luyện hoặc sử dụng lính đánh thuê (Điều 423)

- Tội làm lính đánh thuê (Điều 423)

3. Tội tham ô tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 353 của Bộ luật Hình sự:

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng;

c) Gây ảnh hưởng xấu đến an ninh, trật tự, an toàn xã hội;

d) Dẫn đến doanh nghiệp hoặc tổ chức khác bị phá sản hoặc ngừng hoạt động.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Chiếm đoạt tài sản trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

4. Tội nhận hối lộ thuộc trường hợp quy định tại khoản 3 và khoản 4 Điều 354 của Bộ luật Hình sự:

3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 15 năm đến 20 năm:

a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá từ 500.000.000 đồng đến dưới 1.000.000.000 đồng;

b) Gây thiệt hại về tài sản từ 3.000.000.000 đồng đến dưới 5.000.000.000 đồng.

4. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình:

a) Của hối lộ là tiền, tài sản hoặc lợi ích vật chất khác trị giá 1.000.000.000 đồng trở lên;

b) Gây thiệt hại về tài sản 5.000.000.000 đồng trở lên.

Trên đây là những thông tin liên quan đến thời hiệu truy cứu trách nhiệm hình sự. Nếu bạn còn có vướng mắc, có thể gửi câu hỏi cho chúng tôi để được hỗ trợ.

Có thể bạn quan tâm

X