hieuluat
Chia sẻ email
Chủ Nhật, 05/02/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Được phép thu hồi đất vắng chủ không?

Thu hồi đất vắng chủ phải đảm bảo điều kiện gì? Hiểu đất vắng chủ là đất gì? Cùng HieuLuat giải đáp chi tiết trong bài viết sau đây.

 

Câu hỏi: Chào HieuLuat, xin hỏi đất vắng chủ được hiểu như thế nào?

Điều kiện để được thu hồi đất vắng chủ là gì?

Trân trọng cảm ơn đã giải đáp.

Chào bạn, trước hết, để hiểu về điều kiện được thu hồi đất vắng chủ, cần hiểu rõ đất vắng chủ là gì, được quy định ở văn bản nào.

Hiểu thế nào là đất vắng chủ?

Nếu hiểu theo cách thông thường, đất vắng chủ có thể là diện tích đất không được chủ sử dụng khai thác công dụng, canh tác hoặc xây dựng trên đất (không được đưa vào sử dụng).

Nói cách khác, vắng chủ là thiếu vắng sự quản lý, chiếm hữu, sử dụng, canh tác trên đất được giao, cho thuê hoặc khai hoang, nhận chuyển quyền.

Dưới góc độ pháp lý, Thông tư 201-BXD/TT ngày 13/06/1978 (văn bản nay đã hết hiệu lực) có định nghĩa về đất vắng chủ và việc quản lý loại đất này tại khu vực các tỉnh phía Nam.

Theo đó, đất vắng chủ là loại đất mà từ khi giải phóng miền Nam (30/4/1975), người đứng tên chủ sở hữu nhà đất không có mặt tại địa phương mà không có lý do chính đáng và không đăng ký cư trú tại bất kỳ nơi nào trên lãnh thổ Việt Nam.

Và được coi là đất vắng chủ nếu thuộc 1 trong 5 trường hợp sau đây:

  • Người sử dụng đất đã di tản ra nước ngoài tại thời điểm trước và trong những ngày giải phóng miền Nam;

  • Người sử dụng đất đã ra nước ngoài làm ăn, sinh sống, học tập, chữa bệnh, thăm viếng bà con…trước 30/4/1975 nhưng không ủy quyền cho ai quản lý/hoặc việc ủy quyền là không hợp pháp;

  • Đất của những người không rõ tung tích, không có thông tin để xác định còn sống hay đã chết;

  • Đất thuộc quyền sử dụng của các ngoại kiều xuất cảnh mà những người này không giao lại cho chính quyền ta/không ủy quyền hợp pháp cho ai quản lý;

  • Những diện tích đất vắng chủ được Nhà nước quản lý theo chính sách quy định tại mục II Quyết định 111/CP ngày 14/4/1977 của Hội đồng Chính phủ và Thông tư 31/BXD ngày 18/10/77 của Bộ Xây dựng;

Như vậy, đất vắng chủ tựu chung lại được hiểu là những loại đất không có người quản lý, sử dụng, chiếm hữu mặc dù trước đó đã thuộc quyền sử dụng hợp pháp của cá nhân, hộ gia đình, tổ chức.

Việc thu hồi đất vắng chủ được thực hiện theo quy định của pháp luật đất đai qua các thời kỳ.

Điều kiện thu hồi đất vắng chủ mới nhất 2023Điều kiện thu hồi đất vắng chủ mới nhất 2023


Điều kiện để thu hồi đất vắng chủ là gì?

Với các văn bản là Thông tư 201-BXD/TT ngày 23/6/1978, Quyết định 111/CP ngày 14/4/1977, Thông tư 31/BXD ngày 18/10/1977 chỉ quy định về việc quản lý, sử dụng đất vắng chủ (ví dụ cho thuê, cho sử dụng,...).

Bên cạnh đó, đất vắng chủ không được định nghĩa trong Luật Đất đai 2013 cùng các văn bản hướng dẫn thi hành.

Theo đó, pháp luật đất đai cũng không quy định việc thu hồi đất đối với trường hợp đất vắng chủ.

Mà việc Nhà nước thu hồi quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành được thực hiện nếu thuộc một trong những trường hợp theo quy định tại Luật Đất đai sau đây:

  • Nếu có sự vi phạm pháp luật về đất đai theo Điều 64;

  • Nếu thuộc trường hợp bị thu hồi giấy chứng nhận theo Điều 106;

  • Thu hồi đất nếu có nguy cơ đe dọa tính mạng của con người (ví dụ như bị sạt lở, trong khu vực ô nhiễm môi trường, có nguy cơ bị sụt lún, bị ảnh hưởng bởi thiên tai khác đe dọa tính mạng con người…) theo Điều 65;

  • Theo quyết định/bản án của Tòa án;

Ngoài ra, đối với chính sách pháp luật về đất đai qua các thời kỳ (trước giải phóng miền Nam, chế độ cũ, …) thì đất vắng chủ có thể được thu hồi lại và giao cho người khác theo quy định;

Cần lưu ý: Trong mỗi trường hợp thu hồi đất, đều phải có các văn bản của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chứng minh cho căn cứ thu hồi đất. Ví dụ: Biên bản xác nhận vi phạm/quyết định vi phạm, quyết định thu hồi đất…

Việc thu hồi đất phải thực hiện theo trình tự, thủ tục luật định.

Kết luận: Theo quy định hiện hành, điều kiện thu hồi đất vắng chủ cũng giống với các loại đất khác.

Theo đó, việc thu hồi chỉ được tiến hành nếu thuộc một trong các trường hợp như có vi phạm pháp luật đất đai, đe dọa tính mạng con người,...như chúng tôi đã nêu ở trên.

Trên đây giải đáp về thu hồi đất vắng chủ, nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006192 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X