hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 05/05/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất như thế nào?

Trong nhiều trường hợp, người sử dụng đất bị mất Giấy chứng nhận đã được cấp (sổ đỏ đã được cơ quan có thẩm quyền cấp) do chuyển nhà, do đánh rơi,...Vậy, trong những trường hợp như vậy, họ có được quyền xin cấp lại sổ đỏ không? Thủ tục cấp lại như thế nào?

 

Câu hỏi: Chào HieuLuat, gia đình tôi được cấp sổ đỏ vào năm 1996. Sau nhiều lần chuyển nơi ở nên gia đình tôi đã làm mất sổ đỏ đã được cấp. Mong HieuLuat có thể giải đáp cho gia đình tôi được biết:

1. Chúng tôi có được làm lại sổ đỏ khi bị mất không? Thủ tục thực hiện như thế nào?

2. Mẫu đơn đề nghị để làm lại sổ đỏ khi bị mất thế nào?

Chào bạn, HieuLuat đã nhận được câu hỏi về cấp lại sổ đỏ khi bị mất từ bạn. Với thông tin bạn cung cấp, chúng tôi giải đáp cho bạn các vấn đề pháp lý về cấp lại sổ đỏ khi bị mất như sau:

Thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất như thế nào?

Trước tiên, điểm k khoản 1 Điều 99 Luật Đất đai 2013 quy định người sử dụng đất được cấp lại Giấy chứng nhận khi bị mất.

Việc cấp lại Giấy chứng nhận (sổ đỏ) khi bị mất được thực hiện theo quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

Bước 1: Người sử dụng đất khai báo về việc mất sổ đỏ

Gia đình bạn thực hiện khai báo (có thể làm đơn trình báo về việc mất sổ đỏ) tới Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

Khi tiếp nhận đơn trình báo/việc khai báo sổ đỏ bị mất, Ủy ban nhân dân cấp xã thực hiện niêm yết công khai thông báo mất giấy chứng nhận/sổ đỏ tại trụ sở Ủy ban nhân dân cấp xã, thời hạn niêm yết thông báo là 15 ngày.

Lưu ý: Nếu người sử dụng đất là tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài thì khi mất sổ đỏ, những người sử dụng đất này phải đăng tin mất sổ đỏ trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương (có thể là báo, đài địa phương…).

Nếu người sử dụng đất thuộc đối tượng này thì có thể hỏi/xin ý kiến của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất, chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất…) về các phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương thực hiện đăng tin mất sổ đỏ trước khi tiến hành đăng tin để tiết kiệm thời gian tìm kiếm.

Bước 2: Người sử dụng đất nộp hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ

Sau khi đã thực hiện khai báo, niêm yết hoặc đăng tin mất sổ đỏ, người sử dụng đất nộp 01 bộ hồ sơ để đề nghị cấp lại sổ đỏ. Khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT quy định hồ sơ cấp lại sổ đỏ bao gồm:

- Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận (mẫu số 10/ĐK ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT);

- Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân (hoặc giấy tờ chứng minh đã thực hiện đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất sổ đỏ đối với tổ chức, cơ sở tôn giáo, cá nhân nước ngoài,...)

Ngoài các giấy tờ này, người sử dụng đất nên chuẩn bị thêm các giấy tờ sau để nộp cùng hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ của mình:

- Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân còn thời hạn;

- Sổ hộ khẩu của người sử dụng đất (theo sổ đỏ đã mất);

Nơi nộp hồ sơ: Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất hoặc văn phòng đăng ký đất đai/chi nhánh văn phòng đăng ký đất đai nơi có đất.

Bước 3: Văn phòng đăng ký đất đai thực hiện các công việc sau khi tiếp nhận hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ như sau:

- Kiểm tra hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ của người sử dụng đất;

- Thực hiện trích lục bản đồ địa chính (áp dụng trong trường hợp thửa đất chưa có bản đồ địa chính) hoặc trích đo địa chính (áp dụng trong trường hợp chưa trích đo địa chính thửa đất);

- Tiến hành lập hồ sơ trình cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy sổ đỏ bị mất và ký cấp lại sổ đỏ;

- Thực hiện chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai theo quy định pháp luật;

- Trả kết quả cho người sử dụng đất.

Bước 4: Nhận kết quả

Người sử dụng đất nhận kết quả là sổ đỏ đã được cấp mới theo quy định sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính (nếu có).

Như vậy, khi gia đình bạn bị mất sổ đỏ thì có thể thực hiện thủ tục cấp lại sổ đỏ theo các bước mà chúng tôi đã nêu trên.

thu tuc cap lai so do khi bi mat


Mẫu đơn xin cấp lại sổ đỏ khi bị mất thế nào?

Đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ là mẫu đơn số 10/ĐK được ban hành kèm theo Thông tư 24/2014/TT-BTNMT. Đây là một trong những giấy tờ của bộ hồ sơ đề nghị cấp lại sổ đỏ khi bị mất theo quy định pháp luật. Người sử dụng đất kê khai các thông tin theo mẫu đơn này để được cấp lại sổ đỏ.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

---------------

ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI, CẤP ĐỔI GIẤY CHỨNG NHẬN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT, QUYỀN SỞ HỮU NHÀ Ở VÀ TÀI SẢN KHÁC GẮN LIỀN VỚI ĐẤT

Kính gửi: ………………………………………………

PHẦN GHI CỦA NGƯỜI NHẬN HỒ SƠ

Đã kiểm tra nội dung đơn đầy đủ, rõ ràng, thống nhất với giấy tờ xuất trình.

Vào sổ tiếp nhận hồ sơ số: ….. Quyển …..

Ngày …../…../……..

Người nhận hồ sơ

(Ký và ghi rõ họ, tên)

I. PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI ĐĂNG KÝ

(Xem kỹ hướng dẫn viết đơn trước khi kê khai; không tẩy xóa, sửa chữa trên đơn)

1. Người sử dụng đất, chủ sở hữu tài sản gắn liền với đất

1.1. Tên (viết chữ in hoa): ……………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

1.2. Địa chỉ(1): …………………………………………………………………………………………..

……………………………………………………………………………………………………………

2. Giấy chứng nhận đã cấp đề nghị được cấp lại, cấp đổi

2.1. Số vào sổ cấp GCN: …………………………; 2.2. Số phát hành GCN: …………………….;

2.3. Ngày cấp GCN …/…/……

3. Lý do đề nghị cấp lại, cấp đổi Giấy chứng nhận: …………………………………………..

…………………………………………………………………………………………………………….

4. Thông tin thửa đất có thay đổi do đo đạc lại (kê khai theo bản đồ địa chính mới)

Tờ bản đồ số

Thửa đất số

Diện tích (m2)

Nội dung thay đổi khác

4.1. Thông tin thửa đất theo GCN đã cấp:

- Thửa đất số: ………………………………….;

- Tờ bản đồ số: ………………………………...;

- Diện tích: ……………………………….… m2

- ………………………………………………….

- ………………………………………………….

4.2. Thông tin thửa đất mới thay đổi:

- Thửa đất số: …………………………….;

- Tờ bản đồ số: …………………………...;

- Diện tích: ………..……….…………… m2

- …………………………………………….

- …………………………………………….

5. Thông tin tài sản gắn liền với đất đã cấp GCN có thay đổi (kê khai theo thông tin đã thay đổi - nếu có)

Loại tài sản

Nội dung thay đổi

5.1. Thông tin trên GCN đã cấp:

- Loại tài sản: ………………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): ………………… m2;

- ………………………………………………….

………………………………………………….

………………………………………………….

5.2. Thông tin có thay đổi:

- Loại tài sản: ……………………………….;

- Diện tích XD (chiếm đất): …………… m2;

- …………………………………………….

……………………………………………….

……………………………………………….

6. Những giấy tờ liên quan đến nội dung thay đổi nộp kèm theo

- Giấy chứng nhận đã cấp;

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

Tôi xin cam đoan nội dung kê khai trên đơn là đúng sự thật, nếu sai tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.

…………., ngày .... tháng ... năm ……

Người viết đơn

(Ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu nếu có)

II. XÁC NHẬN CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

(Đối với trường hợp cấp đổi GCN do đo vẽ lại bản đồ địa chính)

Sự thay đổi đường ranh giới thửa đất kể từ khi cấp GCN đến nay: ………………………………

…………………………………………………………………………………………………………….

Ngày …… tháng …… năm ……

Công chức địa chính

(Ký, ghi rõ họ, tên)

Ngày …… tháng …… năm ……

TM. Ủy ban nhân dân

Chủ tịch

(Ký tên, đóng dấu)

III. Ý KIẾN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ ĐẤT ĐAI

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

……………………………………………………………………………………………………………

(Nêu rõ kết quả kiểm tra hồ sơ và ý kiến đồng ý hay không đồng ý với đề nghị cấp đổi, cấp lại GCN; lý do).

Ngày …… tháng …… năm ……

Người kiểm tra

(Ký, ghi rõ họ, tên và chức vụ)

Ngày …… tháng …… năm ……

Giám đốc

(Ký tên, đóng dấu)

(1) Kê khai theo đúng tên và địa chỉ như trên Giấy chứng nhận đã cấp, trường hợp có thay đổi tên thì ghi cả thông tin trước và sau khi thay đổi và nộp giấy tờ chứng minh sự thay đổi kèm theo.

Lưu ý: Các thông tin ở các cột do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cho ý kiến, đóng dấu thì bạn không được ghi. Các thông tin về tài sản, người sử dụng đất được ghi theo sổ đỏ cũ đã mất.

Kết luận: Trên đây là mẫu đơn 10/ĐK - mẫu đơn đề nghị cấp lại sổ đỏ/Giấy chứng nhận khi bị mất.
Trên đây là giải đáp thắc mắc về thủ tục cấp lại sổ đỏ khi bị mất, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Có bắt buộc phải đổi sang sổ hồng khi mua bán nhà đất?

>> Xử lý thế nào khi Sổ đỏ bị rách, hư hỏng, nhòe, ố?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X