hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 01/04/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 thực hiện thế nào?

Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 được cho là phức tạp hơn lần đầu tiên. Tuy nhiên, người dân cũng có thể dễ dàng thực hiện nếu làm theo hướng dẫn sau đây.

Mục lục bài viết
  • Giấy tờ cần có khi đăng ký kết hôn lần 2
  • Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 thế nào?
  • Mẫu đơn xin đăng ký kết hôn lần 2 thế nào?
Câu hỏi: Em muốn hỏi, em ly hôn với chồng cũ đã 01 năm, giờ muốn đăng ký kết hôn lần 2 cần chuẩn bị các giấy tờ gì? Thủ tục thực hiện thế nào? Bọn em đều là người Việt Nam ở trong nước.

Giấy tờ cần có khi đăng ký kết hôn lần 2

Theo Quyết định 1872 của Bộ Tư pháp năm 2020, khi đăng ký kết hôn cần chuẩn bị các giấy tờ sau (với tất cả các trường hợp, kể cả đăng ký kết hôn lần 2)

* Giấy tờ phải xuất trình

- Hộ chiếu hoặc chứng minh nhân dân hoặc thẻ căn cước công dân hoặc các giấy tờ khác có dán ảnh và thông tin cá nhân do cơ quan có thẩm quyền cấp, còn giá trị sử dụng để chứng minh về nhân thân của người có yêu cầu đăng ký kết hôn.

- Giấy tờ chứng minh nơi cư trú để xác định thẩm quyền (trong giai đoạn chuyển tiếp) như Sổ hộ khẩu.

- Trích lục ghi chú ly hôn đối với trường hợp công dân Việt Nam đăng ký thường trú tại địa bàn xã làm thủ tục đăng ký kết hôn, đã được giải quyết việc ly hôn, hủy việc kết hôn trước đó tại cơ quan có thẩm quyền nước ngoài.

* Giấy tờ phải nộp

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu. Hai bên nam, nữ có thể khai chung vào một Tờ khai đăng ký kết hôn;

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn (trong giai đoạn chuyển tiếp).

* Lưu ý với các giấy tờ như sau: Nếu nộp giấy tờ là bản sao được cấp từ sổ gốc hoặc bản sao được chứng thực từ bản chính thì không cần xuất trình bản chính; nếu chỉ nộp bản chụp thì phải xuất trình bản chính để người tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu.

thu tuc dang ky ket hon lan 2
Đăng ký kết hôn lần 2 sau khi ly hôn có phức tập không? (Ảnh minh họa)

Thủ tục đăng ký kết hôn lần 2 thế nào?

Theo quy định tại Luật Hộ tịch năm 2014, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc đăng ký kết hôn lần hai là Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong hai bên nam, nữ nếu nam, nữ đều là người Việt Nam, đăng ký kết hôn tại Việt Nam. Vì thế, trường hợp của bạn có thể đến Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của bạn hoặc của bạn trai bạn để làm thủ tục đăng ký kết hôn lần 2.

Theo Quyết định 1872, khi kết hôn lần 2, bạn phải thực hiện qua các bước sau:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ

- Tờ khai đăng ký kết hôn theo mẫu.

- Bản chính Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân do Ủy ban nhân dân cấp xã có thẩm quyền cấp trong trường hợp người yêu cầu đăng ký kết hôn không đăng ký thường trú tại địa bàn xã, phường, thị trấn làm thủ tục đăng ký kết hôn.

Ngoài ra, cần xuất trình Sổ hộ khẩu hoặc xác nhận thông tin cư trú, giấy tờ tùy thân có ảnh, trích lục ghi chú ly hôn.

Bước 2: Nộp hồ sơ

Hồ sơ nộp tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi cư trú của một trong 02 bên nam nữ.

Người tiếp nhận có trách nhiệm kiểm tra ngay toàn bộ hồ sơ, đối chiếu thông tin trong Tờ khai và tính hợp lệ của giấy tờ trong hồ sơ do người yêu cầu nộp, xuất trình.

Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, người tiếp nhận hồ sơ viết giấy tiếp nhận, trong đó ghi rõ ngày, giờ trả kết quả; nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hoàn thiện thì hướng dẫn ngay để người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn thiện theo quy định; trường hợp không thể bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay thì người tiếp nhận phải lập văn bản hướng dẫn, trong đó nêu rõ loại giấy tờ, nội dung cần bổ sung, hoàn thiện, ký, ghi rõ họ, tên của người tiếp nhận.

Bước 3: Trả kết quả​

Ngay sau khi tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, nếu thấy đủ điều kiện kết hôn theo quy định, công chức tư pháp - hộ tịch báo cáo Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã. Trường hợp Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã đồng ý giải quyết thì công chức tư pháp - hộ tịch ghi việc kết hôn vào Sổ đăng ký kết hôn.

Khi trả kết quả đăng ký kết hôn, công chức tư pháp - hộ tịch hướng dẫn hai bên nam, nữ kiểm tra nội dung trong Sổ đăng ký kết hôn và Giấy chứng nhận kết hôn. Nếu các bên thấy nội dung đúng, phù hợp với hồ sơ đăng ký kết hôn thì công chức tư pháp - hộ tịch cùng hai bên nam, nữ ký tên vào Sổ và hướng dẫn các bên cùng ký vào Giấy chứng nhận kết hôn, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức trao Giấy chứng nhận kết hôn cho hai bên nam, nữ, mỗi bên được nhận 01 bản chính Giấy chứng nhận kết hôn; số lượng bản sao Trích lục kết hôn được cấp theo yêu cầu.

Mẫu đơn xin đăng ký kết hôn lần 2 thế nào?

Hiện nay, dù đăng ký kết hôn lần 1 hay lần 2, bạn cũng điền chung vào mẫu tờ khai đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành tại Thông tư 04/2020/TT-BTP. Tuy nhiên, tại ô kết hôn lần thứ mấy thì bạn điền là 2 vào tờ khai.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
                                                 Độc lập – Tự do – Hạnh phúc  

TỜ KHAI ĐĂNG KÝ KẾT HÔN

Kính gửi: (3).............................................

Thông tin

Bên nữ

Bên nam

Họ, chữ đệm, tên

Ngày, tháng, năm sinh

Dân tộc

Quốc tịch

Nơi cư trú (4)

Giấy tờ tùy thân (5)

Kết hôn lần thứ mấy

Chúng tôi cam đoan những lời khai trên đây là đúng sự thật, việc kết hôn của chúng tôi là tự nguyện, không vi phạm quy định của Luật hôn nhân và gia đình Việt Nam.

Chúng tôi chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật về nội dung cam đoan của mình.

Đề nghị Quý cơ quan đăng ký.

......………., ngày ..........…tháng ............ năm............

Bên nữ

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

....................................

Bên nam

(Ký, ghi rõ họ, chữ đệm, tên)

....................................

Chú thích:

(1) (2) Trường hợp làm thủ tục đăng ký kết hôn có yếu tố nước ngoài, thì phải dán ảnh của hai bên nam, nữ.

(3) Ghi rõ tên cơ quan đăng ký kết hôn.

(4) Ghi theo nơi đăng ký thường trú, nếu không có nơi đăng ký thường trú thì ghi theo nơi đăng ký tạm trú; trường hợp không có nơi đăng ký thường trú và nơi đăng ký tạm trú thì ghi theo nơi đang sinh sống.

(5) Ghi thông tin về giấy tờ tùy thân như: hộ chiếu, chứng minh nhân dân hoặc giấy tờ hợp lệ thay thế (ví dụ: Chứng minh nhân dân số 001089123 do Công an thành phố Hà Nội cấp ngày 20/10/1982).

(6) Đề nghị đánh dấu X vào ô nếu có yêu cầu cấp bản sao và ghi rõ số lượng.

Trên đây là giải đáp thủ tục đăng ký kết hôn lần 2. Nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.

>> Đăng ký kết hôn sau khi đã ly hôn cần điều kiện gì?

Có thể bạn quan tâm

X