hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 03/04/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024

Khi tất cả thông tin cư trú của cá nhân đều được cập nhật trên hệ thống dữ liệu quốc gia thì thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024 tiến hành như thế nào? Chi tiết về các bước tiến hành, điều kiện cũng như hồ sơ, thời gian giải quyết đăng ký thường trú như sau.

Mục lục bài viết
  • Điều kiện đăng ký thường trú năm 2024
  • Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024
  • Thành phần hồ sơ đăng ký thường trú năm 2024
  • Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024
  • Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú
Câu hỏi: Tháng 4 này em lấy chồng và muốn đăng ký thường trú tại địa chỉ nhà chồng thì phải làm như thế nào để đúng quy định trong khi không còn sổ hộ khẩu giấy nữa ạ?

Điều kiện đăng ký thường trú năm 2024

Điều kiện đăng ký thường trú năm 2024

Căn cứ quy định tại Điều 20 Luật Cư trú 2020 thì công dân muốn đăng ký thường trú tại một địa điểm nào đó phải đáp ứng các điều kiện sau đây một cách đầy đủ, chính xác:

- Trường hợp 1: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp - là chỗ ở thuộc quyền sở hữu của mình (Ví dụ như tại chỗ ở có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, chứng nhận quyền sở hữu nhà ở,...).

- Trường hợp 2: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp - chỗ không thuộc quyền sở hữu của mình thì phải đảm bảo:

+ Được chủ hộ gia đình và chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp (mà cá nhân dự định đăng ký thường trú) đồng ý;

+ Và thuộc một trong các trường hợp được liệt kê sau:

  • Vợ, chồng về ở với nhau; con cái về ở với cha, mẹ và ngược lại;

  • Người cao tuổi, người khuyết tật nặng/ đặc biệt nặng, người bị bệnh tâm thần,.. về ở chung với người thân (anh, chị, em ruột, ông bà nội/ngoại,...) của mình;

  • Người chưa thành niên về ở chung với ông bà, cô dì chú bác ruột.

- Trường hợp 3: Đăng ký thường trú tại chỗ ở hợp pháp do công dân thuê, mượn hoặc ở nhờ thì phải đáp ứng các điều kiện nêu dưới đây:

  • Được chủ sở hữu chỗ ở hợp pháp đó đồng ý cho đăng ký thường trú.

  • Bảo đảm điều kiện về diện tích nhà ở tối thiểu theo quy định của từng địa phương, tối thiểu là 08 m2 sàn/người (Tám mét vuông sàn trên một người).

- Trường hợp 4: Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có công trình phụ trợ là nhà ở nếu cá nhân thuộc một trong các trường hợp liệt kê sau đây:

  • Người hoạt động tôn giáo được bổ nhiệm, phong phẩm,... hoạt động tại cơ sở tôn giáo đó đăng ký thường trú;

  • Người đại diện của cơ sở đó;

  • Người được người đại diện/ban quản lý cơ sở đồng ý cho đăng ký thường trú để quản lý và tổ chức hoạt động tín ngưỡng tại cơ sở nêu trên;

  • Trẻ em, người khuyết tật nặng/đặc biệt nặng, người không nơi nương tựa được người đại diện/người đứng đầu hoặc ban quản lý cơ sở cho đăng ký thường trú tại cơ sở.

- Trường hợp 5: Đăng ký thường trú tại cơ sở trợ giúp xã hội hoặc tại gia đình đã nhận chăm sóc, nuôi dưỡng:

  • Người đứng đầu cơ sở nuôi dưỡng đồng ý;

  • Chủ hộ/chủ sở hữu chỗ ở đồng ý cho đăng ký thường trú.

- Trường hợp 6: Người sinh sống, người làm nghề lưu động trên tàu/bè đăng ký thường trú tại phương tiện đó nếu đảm bảo:

  • Chủ phương tiện nêu trên hoặc được chủ phương tiện đồng ý cho đăng ký thường trú;

  • Phương tiện phải được đăng ký, đăng kiểm đúng quy định của pháp luật về đăng ký, đăng kiểm; nếu phương tiện không thuộc đối tượng phải đăng ký/đăng kiểm thì phải được UBND xã nơi phương tiện thường xuyên đậu, đỗ xác nhận mục đích sử dụng phương tiện là để ở;

  • Nếu không phải đăng ký/ nơi đăng ký phương tiện không trùng với nơi thường xuyên đậu/đỗ thì phải được UBND xã xác nhận về việc phương tiện đã đăng ký đậu, đỗ thường xuyên trên địa bàn.

Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024

Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024

Căn cứ quy định tại Quyết định số 320/QĐ-BCA ngày 16/01/2024 thì thủ tục đăng ký thường trú mới nhất tiến hành như sau:

Thành phần hồ sơ đăng ký thường trú năm 2024

* Trường hợp: Đăng ký thường trú tại chính chỗ ở hợp pháp thuộc quyền sở hữu của công dân.

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (mẫu CT01 Thông tư 66/2023/TT-BCA) hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (áp dụng cho người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02 Thông tư 66);

- Giấy tờ, văn bản, tài liệu chứng minh chỗ ở hợp pháp thuộc sở hữu, trừ trường hợp thông tin đã có trong hệ thống dữ liệu liên thông.

* Trường hợp: Đăng ký tại chỗ ở không thuộc quyền sở hữu của mình.

- Thứ nhất, các trường hợp vợ, chồng, con cái, an, chị, em,... về ở với nhau:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 Thông tư 66), hoặc Tờ khai thay đổi thông tin về cư trú (Người Việt Nam định cư ở nước ngoài) (mẫu CT02 Thông tư số 66/2023/TT-BCA). Trong tờ khai ghi rõ ý kiến của chủ hộ/chủ sở hữu chỗ ở/người được ủy quyền về việc đồng ý cho đăng ký thường trú; nếu những người nêu trên đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản thì không cần ghi vào tờ khai;

+ Văn bản, tài liệu chứng minh quan hệ nhân thân với chủ hộ, thành viên hộ gia đình, trừ trường hợp đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia;

+ Giấy tờ, văn bản, tài liệu chứng minh là người khuyết tật, người không có khả năng lao động, người bị bệnh tâm thần hoặc người bị bệnh khác làm mất khả năng nhận thức cũng như điều khiển hành vi; người chưa thành niên,....

- Thứ hai, những trường hợp khác được đăng ký thường trú vào chỗ ở hợp pháp do thuê, mượn, hoặc ở nhờ thì hồ sơ có những giấy tờ sau:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú tương tự như trường hợp nêu trên. lưu ý có nội dung đồng ý về việc cho đăng ký thường trú;

+ Hợp đồng (có công chứng/chứng thực) về việc cho thuê, mượn, cho ở nhờ chỗ ở hợp pháp nêu trên;

+ Giấy tờ, văn bản, tài liệu chứng minh đủ diện tích để đăng ký thường trú.

* Trường hợp: Đăng ký thường trú tại cơ sở tín ngưỡng, tôn giáo có nhà ở

- Đối với người được phong phẩm, được bổ nhiệm,.. đến hoạt động tôn giáo tại cơ sở đó; Người đại diện của cơ sở; Người được người đại diện/ban quản lý cho đăng ký thường trú:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu CT01/CT02 quy định;

+ Văn bản, tài liệu chứng minh là người có chức sắc, được phân công,...; hoặc chứng minh là người đại diện của cơ sở;

+ Văn bản xác nhận về việc trong cơ sở có nhà ở là công trình phụ trợ do UBND cấp xã cấp.

- Trường hợp: Người được người đứng đầu/đại diện cơ sở tôn giáo cho đăng ký thường trú thì hồ sơ có:

+ Tờ khai thay đổi thông tin cư trú theo mẫu quy định tại Thông tư 66 năm 2023 của Bộ Công an;

+ Văn bản xác nhận của UBND về đối tượng.

* Trường hợp: Đăng ký thường trú vào hộ gia đình đã nhận chăm sóc, nuôi dưỡng, trợ giúp cá nhân:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu Mẫu CT01, hoặc CT02 tùy đối tượng ban hành theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA)

- Văn bản đề nghị của người đứng đầu cơ sở nhận đăng ký thường trú;

- Giấy tờ, tài liệu xác nhận về việc cá nhân được nhận chăm sóc/ nuôi dưỡng/ trợ giúp.

* Trường hợp: Đăng ký thường trú tại phương tiện đối với người sinh sống, làm nghề lưu động trên phương tiện đó:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Theo mẫu tại Thông tư 66 Bộ Công an);

- Giấy chứng nhận đăng ký phương tiện;

- Giấy chứng nhận về an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của phương tiện đó;

- Trường hợp không có giấy đăng ký và giấy chứng nhận thì dùng xác nhận của UBND xã về mục đích sử dụng của phương tiện và không thuộc trường hợp phải đăng ký/ đăng kiểm;

- Xác nhận của UBND xã về địa điểm đăng ký đậu, đỗ thường xuyên (nếu đăng ký thường trú tại nơi không thường xuyên đậu, đỗ).

* Trường hợp: Quân nhân, công an nhân dân đăng ký thường trú tại nơi đơn vị đóng quân thì cần những giấy tờ sau:

- Tờ khai theo Mẫu CT01 Thông tư số 66/2023/TT-BCA;

- Công an: Giấy giới thiệu do Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp cấp (ký tên, đóng dấu), trong đó ghi rõ nội dung: dùng để đăng ký thường trú và xác nhận đơn vị có chỗ ở cho công an.

- Quân đội nhân dân: Giấy giới thiệu đăng ký thường trú do đơn vị cấp trung đoàn và tương đương trở lên cấp cho quân nhân.

Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024

Việc đăng ký thường trú mới nhất được thực hiện tại Công an cấp xã nơi công dân có chỗ ở/được cho đăng ký, các bước tiến hành như sau:

- Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ gồm những giấy tờ mà pháp luật đã quy định.

- Bước 2: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã (vào giờ hành chính các ngày thứ 2 - thứ 6, trừ các ngày nghỉ lễ, nghỉ tết).

- Bước 3: Tiếp nhận hồ sơ và tiến hành kiểm tra tính pháp lý, nội dung hồ sơ:

+ Hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì tiếp nhận và Cấp “Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả” theo mẫu cho người đến nộp hồ sơ.

+ Hồ sơ đủ điều kiện đăng ký thường trú nhưng chưa đầy đủ, cần bổ sung thì hướng dẫn người nộp hồ sơ hoàn thiện để đảm bảo;

+ Hồ sơ không đủ điều kiện đăng ký thường trú thì từ chối hồ sơ và cấp “Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ” theo đúng quy định pháp luật về cư trú.

- Bước 4: Tiến hành nộp lệ phí đăng ký thường trú để hoàn thiện thủ tục.

- Bước 5: Nhận kết quả theo ngày hẹn trên phiếu tiếp nhận hồ sơ đã nhận được. 

Ngoài ra, một số địa phương đã triển khai thủ tục thông qua cổng dịch vụ công trực tuyến (Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an hoặc app VNeID) thì công dân có thể đăng nhập và tiến hành đăng ký online tại các trang này.

Thời gian giải quyết thủ tục đăng ký thường trú

Căn cứ khoản 3 Điều 22 Luật Cư trú thì thời gian giải quyết thủ tục nêu trên (làm trực tiếp tại công an hoặc thực hiện online thông qua các cổng dịch vụ) là 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đầy đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí đăng ký thường trú năm 2024 là bao nhiêu?

Căn cứ Quyết định 320/QĐ-BCA thì lệ phí làm thủ tục đăng ký thường trú sẽ được xác định tương ứng với cách thức nộp hồ sơ, như sau:

- 20.000 đồng/lần đăng ký: Đăng ký trực tiếp tại công an xã;

- 10.000 đồng/lần đăng ký: Đăng ký online tại cổng dịch vụ công trực tuyến.

- Miễn phí: Đối với một số đối tượng được miễn phí làm thủ tục (Thông tư 75/2022/TT-BTC ngày 22/12/2022) thì mang theo giấy tờ chứng minh thuộc diện được miễn phí.

Trên đây là những tổng hợp quy định pháp luật cơ bản liên quan đến "Thủ tục đăng ký thường trú mới nhất 2024".

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X