hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 10/12/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Khi nào được hoàn thuế? Thủ tục hoàn thuế thế nào?

Thuế là một khoản tiền bắt buộc mà cá nhân, tổ chức phải nộp vào ngân sách Nhà nước khi phát sinh thu nhập, doanh thu. Tuy nhiên, nhiều trường hợp, người nộp thuế sẽ được hoàn thuế. Vậy thủ tục hoàn thuế thực hiện thế nào?

Câu hỏi: Xin hỏi, theo quy định mới nhất hiện nay thì trường hợp nào được hoàn thuế? Hồ sơ, thủ tục hoàn thuế ra sao? Tôi cảm ơn! - Hằng Vũ (Yên Bái).

Được hoàn thuế trong trường hợp nào?

Người nộp thuế ngoài nghĩa vụ phải nộp thuế khi phát sinh thu nhập, doanh thu thì được hưởng các ưu đãi về thuế, hoàn thuế theo quy định tại khoản 5 Điều 16 Luật Quản lý thuế năm 2019. Đồng thời, cũng được biết thời hạn giải quyết hoàn thuế, số tiền thuế cũng như căn cứ của việc không được hoàn thuế.

Hiện không có quy định cụ thể về việc hoàn thuế là gì nhưng có thể hiểu hoàn thuế là việc cơ quan có thẩm quyền trả lại một khoản thuế mà cá nhân, tổ chức đã nộp xong vào ngân sách Nhà nước.

Theo Điều 70 Luật Quản lý thuế, các trường hợp hoàn thuế được quy định như sau:

1. Cơ quan quản lý thuế thực hiện hoàn thuế đối với tổ chức, cá nhân thuộc trường hợp hoàn thuế theo quy định của pháp luật về thuế.

2. Cơ quan thuế hoàn trả tiền nộp thừa đối với trường hợp người nộp thuế có số tiền đã nộp ngân sách nhà nước lớn hơn số phải nộp ngân sách nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 60 của Luật này.

Trong khi trước đó, theo Điều 57 Luật Quản lý thuế năm 2006, các trường hợp hoàn thuế được quy định cụ thể gồm:

- Hoàn thuế giá trị gia tăng.

- Hoàn thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu.

- Hoàn thuế thu nhập cá nhân.

- Hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt.

- Hoàn thuế trong trường hợp có số thuế đã nộp vào ngân sách Nhà nước lớn hơn số thuế phải nộp.

Như vậy, theo quy định mới, các trường hợp hoàn thuế không còn được quy định cụ thể nhưng với quy định đó, sẽ áp dụng pháp luật chuyên ngành với các hướng dẫn cụ thể.

Tuy nhiên, hiện nay, thông thường các trường hợp hoàn thuế cũng vẫn bao gồm: Hoàn thuế giá trị gia tăng, thu nhập cá nhân, xuất nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt…

Thủ tục hoàn thuế

Thủ tục hoàn thuế thực hiện thế nào? (Ảnh minh họa)


Thủ tục hoàn thuế phải thực hiện như thế nào?

Bởi với từng khoản thuế khác nhau sẽ được pháp luật chuyên ngành quy định khác nhau nên trong phạm vi bài viết này, sẽ nêu thủ tục hoàn thuế chung cho các trường hợp nêu tại Luật Quản lý thuế. Cụ thể như sau:

1. Hồ sơ hoàn thuế gồm những gì?

Hồ sơ hoàn thuế được quy định tại khoản 2 Điều 71 Luật Quản lý thuế gồm:

- Văn bản yêu cầu hoàn thuế.

- Các tài liệu liên quan đến việc yêu cầu hoàn thuế.

Trong đó, hồ sơ hoàn thuế được phân loại thành hồ sơ phải kiểm tra trước hoặc hồ sơ được hoàn thuế trước.

- Hồ sơ kiểm tra trước khi hoàn thuế gồm: Hồ sơ đề nghị hoàn thuế lần đầu; đề nghị trong thời hạn 02 năm kể từ khi bị xử lý vì trốn thuế; của tổ chức giải thể, phá sản, chấm dứt hoạt động, bán, giao và chuyển giao doanh nghiệp Nhà nước, hồ sơ có rủi ro cao về thuế; với hàng hóa xuất nhập khẩu không thanh toán qua ngân hàng…

- Hồ sơ hoàn thuế trước: Là hồ sơ của người nộp thuế không thuộc các trường hợp nêu trên.

Với từng loại thuế khác nhau thì hồ sơ hoàn thuế lại được quy định khác nhau. Trong đó, có thể kể đến:

Với Thuế giá trị gia tăng

- Hoàn thuế giá trị gia tăng dự án đầu tư: Căn cứ Điều 28 Thông tư 80 năm 2021, hồ sơ gồm:

+ Giấy đề nghị hoàn thuế.

+ Các tài liệu liên quan: Giấy chứng nhận đầu tư/đăng ký đầu tư/giấy phép đầu tư; chứng từ góp vốn điều lệ; giấy phép kinh doanh ngành, nghề đầu tư có điều kiện; giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa; Quyết định thành lập Ban quản lý dự án…

- Hoàn thuế giá trị gia tăng hàng hóa, dịch vụ xuất khẩu: Bảng hóa đơn, chứng từ hàng hóa; danh sách tờ khai hải quan đã thông quan…

Với việc hoàn thuế tiêu thụ đặc biệt với xăng sinh học: Giấy đề nghị hoàn trả khoản thu ngân sách Nhà nước; bản sao Văn bản cho phép người nộp thuế sản xuất xăng sinh học…

2. Nộp hồ sơ hoàn thuế bằng hình thức nào?

Về các hình thức nộp hồ sơ hoàn thuế, khoản 2 Điều 72 Luật Quản lý thuế nêu rõ gồm:

- Nộp trực tiếp tại cơ quna quản lý thuế.

- Gửi hồ sơ hoàn thuế qua đường bưu điện.

- Gửi hồ sơ điện tử qua Cổng giao dịch điện tử của cơ quan quản lý thuế.

3. Thời hạn giải quyết hoàn thuế là bao lâu?

Thời hạn giải quyết hồ sơ hoàn thuế được quy định tại Điều 75 Luật Quản lý thuế như sau:

- Hồ sơ hoàn thuế trước: Chậm nhất 06 ngày làm việc kể từ ngày cơ quna thuế thông báo chấp nhận hồ sơ, cơ quan quản lý thuế quyết định hoàn thuế hoặc chuyển hồ sơ sang kiểm tra trước khi hoàn hoặc thông báo không hoàn thuế.

- Hồ sơ kiểm tra trước: Chậm nhất 40 ngày kể từ ngày cơ quan thuế thông báo bằng văn bản việc chấp nhận hồ sơ. Trong thời gian này, cơ quan thuế phải quyết định hoàn thuế hay không hoàn thuế cho người nộp thuế.

Trên đây là thông tin tổng quát về thủ tục hoàn thuế nói chung. Để biết cụ thể thủ tục hoàn thuế cho từng loại thuế khác nhau, độc giả có thể liên hệ hotline  19006192 để được hỗ trợ, giải đáp.

>> Trình tự, thủ tục hoàn thuế thu nhập cá nhân

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X