hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 29/03/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú

Công dân không đủ điều kiện đăng ký thường trú, tạm trú thì phải khai báo cư trú tại cơ quan có thẩm quyền. Vậy thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú được quy định như thế nào?

Câu hỏi: Chào Luật sư! Người họ hàng của tôi hiện không đủ điều kiện để đăng ký thường trú cũng như tạm trú. Tôi nghe nói trường hợp này phải đi khai báo cư trú theo quy định. Nhờ Luật sư hướng dẫn giúp tôi về thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là gì?

Nơi cư trú của công dân được xác định gồm nơi thường trú và nơi tạm trú theo Điều 11 Luật Cư trú 2020. Tuy nhiên, vẫn có trường hợp một người không có địa điểm chỗ ở cụ thể, do đó họ không đủ điều kiện để đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú theo Điều 19 Luật Cư trú 2020. Trong trường hợp này, cá nhân chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú phải làm thủ tục khai báo cư trú tại cơ quan có thẩm quyền.

Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là gì?

Người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú là gì?

Thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú

Cá nhân khai báo cư trú cần nắm rõ về trình tự thực hiện, cách thức thực hiện, thành phần hồ sơ cũng như thời hạn giải quyết theo quy định pháp luật.

Thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú

Thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú

Trình tự thực hiện

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ

Bước 2: Nộp hồ sơ

- Phương thức nộp hồ sơ: Cá nhân khai báo cư trú có thể nộp hồ sơ tại Công an cấp xã hoặc nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

- Thời gian nộp hồ sơ: Trong giờ hành chính các ngày làm việc từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ các ngày nghỉ lễ, tết theo quy định của pháp luật).

Bước 3: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ

Cơ quan đăng ký cư trú tiếp nhận và kiểm tra tính pháp lý và nội dung hồ sơ:

- Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ và cấp Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả (mẫu CT04 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện nhưng chưa đủ hồ sơ thì hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện và cấp Phiếu hướng dẫn bổ sung, hoàn thiện hồ sơ (mẫu CT05 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký;

- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện thì từ chối và cấp Phiếu từ chối tiếp nhận, giải quyết hồ sơ (mẫu CT06 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA) cho người đăng ký.

Bước 4: Nhận kết quả

Căn cứ theo ngày hẹn trên Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả để nhận thông báo kết quả giải quyết thủ tục đăng ký cư trú (nếu có).

Cách thức thực hiện

Có 02 phương thức thực hiện:

- Nộp hồ sơ trực tiếp tại Công an cấp xã.

- Nộp hồ sơ trực tuyến qua Cổng dịch vụ công quốc gia tại địa chỉ: https://dichvucong.gov.vn hoặc Cổng dịch vụ công Bộ Công an tại địa chỉ: https://dichvucong.bocongan.gov.vn, ứng dụng VNeID hoặc dịch vụ công trực tuyến khác theo quy định của pháp luật.

Thành phần hồ sơ

Cá nhân khai báo cư trú cần chuẩn bị 01 (một) bộ hồ sơ gồm:

- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm theo Thông tư số 66/2023/TT-BCA);

- Giấy tờ, tài liệu khác (nếu có).

Thời hạn giải quyết

Căn cứ theo Quyết định 320 của Bộ Công an thì thời hạn giải quyết thủ tục này như sau:

- Đối với trường hợp công dân đã có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:  trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận thông tin khai báo cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin.

- Đối với trường hợp công dân chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư: trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày tiếp nhận thông tin cơ quan đăng ký cư trú phải tiến hành xác minh thông tin, phức tạp có thể kéo dài nhưng không quá 60 ngày.

Sau khi kiểm tra, xác minh, cơ quan đăng ký cư trú cập nhật thông tin của công dân về nơi ở hiện tại và các thông tin khác vào Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư, Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đã khai báo về việc đã cập nhật thông tin, cấp xác nhận thông tin về cư trú cho công dân.

Khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú có tốn phí?

Hiện nay, pháp luật không quy định về các khoản phí, lệ phí đối với thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

Do đó, cá nhân khai báo cư trú trong trường hợp này sẽ không phải tốn phí. Tuy nhiên, để tiết kiệm thời gian, tránh nhiều sai sót về hồ sơ, cá nhân có nhu cầu khai báo cư trú cần nắm rõ các thủ tục nêu trên.

Khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú có tốn phí?

Khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú có tốn phí?

Trên đây là nội dung tư vấn về Thủ tục khai báo cư trú với người chưa đủ điều kiện đăng ký thường trú, đăng ký tạm trú.

Bài viết vẫn chưa giải quyết hết thắc mắc của bạn? Đừng ngần ngại, hãy gọi ngay cho chúng tôi theo số  1900.6199 để hỗ trợ, giải đáp

Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X