hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 10/04/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thủ tục khai báo tạm vắng theo quy định mới nhất

Nếu di chuyển từ nơi đăng ký cư trú đến nơi khác trong một thời gian nhất định thì phải trình báo và thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng theo quy định. Vậy thủ tục khai báo tạm vắng năm 2024 được thực hiện như thế nào?

Câu hỏi: Tôi có việc phải về quê 1 tháng vì công việc riêng, vì thời gian về quê khá lâu và tôi nghe nói trường hợp này phải đi khai báo tạm vắng. Vậy tôi phải làm thủ tục như thế nào?

Khi nào phải thực hiện khai báo tạm vắng?

Khi nào phải thực hiện khai báo tạm vắng?Khi nào phải thực hiện khai báo tạm vắng?

Căn cứ khoản 1 Điều 31 Luật cư trú 2020 quy định về các trường hợp cần phải khai báo tạm vắng như sau:

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án hoặc đã có quyết định thi hành án nhưng đang tại ngoại hoặc được hoãn chấp hành án, tạm đình chỉ chấp hành án;...

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn; người phải chấp hành biện pháp đưa vào cơ sở giáo dục bắt buộc, đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, đưa vào trường giáo dưỡng nhưng đang được hoãn chấp hành hoặc tạm đình chỉ chấp hành;...

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người bình thường, trừ trường hợp đã đăng ký tạm trú tại nơi ở mới hoặc đã xuất cảnh ra nước ngoài.

Theo đó, có thể hiểu việc khai báo tạm trú là một trong những thủ tục khai báo về việc di chuyển ra khỏi nơi đăng ký cư trú trong thời gian nhất định. Và tùy vào các nhóm đối tượng khác nhau mà thời gian buộc đăng ký khai báo tạm vắng cũng khác.

Đối với các nhóm đối tượng đang trong diện điều tra, theo dõi như tại ngoại, hoãn chấp hành án, đình chỉ chấp hành án,... Hoặc những đối tượng phải chấp hành giáo dục bắt buộc, cai nghiện,... Đi khỏi nơi cư trú 01 ngày phải thực hiện khai báo tạm vắng.

Trường hợp đang độ tuổi chấp hành nghĩa vụ quân sự nếu rời khỏi nơi đăng ký cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên phải thực hiện khai báo tạm vắng.

Dù đây không phải đối tượng được theo dõi chặt chẽ như các đối tượng hoãn thi hành án hay cai nghiện, nhưng để tránh trường hợp trốn nghĩa vụ quân sự hay không quay lại chấp hành nghĩa vụ quân sự theo thời gian quy định thì cần phải khai báo tạm vắng như quy định trên.

Còn lại các trường hợp khác nếu di chuyển ra khỏi nơi đăng ký cư trú từ 12 tháng liên tục trở lên cần đăng ký khai báo tạm vắng, trừ trường hợp người này đã thực hiện đăng ký cư trú tại nơi khác hoặc xuất cảnh sang nước ngoài.

Hồ sơ, thủ tục khai tạm vắng

Hồ sơ, thủ tục khai tạm vắngHồ sơ, thủ tục khai tạm vắng

Hồ sơ, thủ tục khai báo tạm vắng trực tiếp

Căn cứ theo quy định tại Quyết định 320/QĐ-BCA của Bộ Công an thì hiện nay người có thực hiện khai báo tạm vắng phải thực hiện khai báo tại cơ quan Công an cấp xã, hồ sơ và thủ tục cần phải chuẩn bị như sau:

Hai trường hợp:

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với bị can, bị cáo đang tại ngoại; người bị kết án phạt tù nhưng chưa có quyết định thi hành án…

  • Người đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đang cư trú từ 01 ngày trở lên đối với người đang chấp hành biện pháp giáo dục tại xã, phường, thị trấn…

Hồ sơ gồm:

+ Đề nghị khai báo tạm vắng;

+ Văn bản đồng ý của cơ quan có thẩm quyền giám sát, quản lý, giáo dục người đó.

Hai trường hợp:

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp huyện nơi đang cư trú từ 03 tháng liên tục trở lên đối với người trong độ tuổi thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc người đang phải thực hiện các nghĩa vụ khác đối với Nhà nước…

  • Đi khỏi phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi thường trú từ 12 tháng liên tục trở lên đối với người không thuộc trường hợp khác…

  • Nội dung khai báo tạm vắng gồm: họ và tên, số định danh cá nhân hoặc số Chứng minh nhân dân, số hộ chiếu của người khai báo tạm vắng; lý do tạm vắng; thời gian tạm vắng; địa chỉ nơi đến.

Nơi nộp hồ sơ, thực hiện thủ tục: Khi cần thực hiện đăng ký tạm trú, bạn cần đến Công an xã nơi bạn dự định tạm trú để hoàn thành thủ tục.

Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 01 ngày kể từ khi tiếp nhận đề nghị khai báo tạm vắng của công dân; trường hợp phức tạp, có thể kéo dài hơn nhưng không quá 02 ngày làm việc

Hồ sơ, thủ tục khai báo tạm vắng trực tuyến

Để thực hiện đăng ký tạm vắng online, bạn cần thực hiện các bước sau đây:

Bước 1: Đăng nhập Cổng dịch vụ công quản lý cư trú tại: https://dichvucong.dancuquocgia.gov.vn/

Bước 2: Chọn thủ tục Đăng ký tạm trú

Bước 3: Khai báo đầy đủ thông tin theo yêu cầu

Bước 4: Lưu và gửi hồ sơ

Cần phải lưu ý: các trường hợp thông tin có dấu (*) bắt buộc phải nhập và điền đầy đủ thông tin.

Khai báo tạm vắng có mất tiền không?

Một trong những vấn đề người dân thắc mắc về việc khai báo tạm vắng là việc tạm vắng có mất phí không, nay có cần tốn nhiều chi phí cho việc khai báo không. Hiện nay về việc thực hiện thủ tục khai báo tạm vắng sẽ không mất phí.


Trên đây là thông tin về Thủ tục khai báo tạm vắng năm 2024

Nếu cần giải đáp về các quy định của pháp luật, hãy gọi ngay các chuyên viên pháp lý theo số  1900.6199 để được hỗ trợ

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X