hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Năm, 16/12/2021
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thủ tục thuê đất 50 năm: Hồ sơ thế nào? Làm tại đâu?

Đất 50 năm là một trong các loại đất phổ biến trên cả nước. Tuy nhiên, nhiều người còn hiểu sai về loại đất này và thực hiện các giao dịch về loại đất này mà không được phép. Bài viết dưới đây nêu cụ thể thủ tục thuê đất 50 năm. 

Câu hỏi: Sếp tôi đang muốn thuê đất 50 năm để thực hiện dự án đầu tư cho mục đích sản xuất, kinh doanh. Vậy cho tôi hỏi, đất 50 năm là đất gì? Đất đó sẽ phải thuê theo thủ tục thế nào? Tôi xin chân thành cảm ơn.

Trả lời:

Đất 50 năm là gì? Gồm những loại đất nào?

Trước hết phải khẳng định, đất 50 năm không phải là một loại đất bởi theo Điều 10 Luật Đất đai, đất đai chỉ gồm có 03 loại là đất nông nghiệp, đất phi nông nghiệp và đất chưa sử dụng. Do đó, đất 50 năm không phải là một loại đất mà theo Điều 126 Luật Đất đai, 50 năm là chỉ thời hạn sử dụng của đất.

Cũng tại Điều 126 Luật Đất đai, có một số loại đất có thời hạn 50 năm như:

- Đất có thời hạn 50 năm: Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối, đất trồng cây lâu năm, đất rừng sản xuất, đất trống, đồi núi trọc, đất có mặt nước thuộc nhóm đất chưa sử dụng…

- Đất có thời hạn không quá 50 năm: Hộ gia đình, cá nhân thuê đất nông nghiệp.

- Được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư/đơn xin giao đất hoặc thuê đất không quá 50 năm: Giao đất, thuê đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ; thực hiện các dự án đầu tư…

Như vậy, đất 50 năm là đất có thời hạn sử dụng 50 năm mà không phải là một loại đất cụ thể theo quy định của pháp luật đất đai. Căn cứ quy định trên, có thể khẳng định, đất 50 năm không phải là đất ở. Do đó, người dân, tổ chức không được xây dựng nhà ở trên đất 50 năm. Nếu muốn xây thì phải xin chuyển mục đích sử dụng đất.

thu tuc thue dat 50 nam
Làm sao để thuê đất 50 năm? (Ảnh minh họa)


Thủ tục thuê đất 50 năm thực hiện thế nào?

Trường hợp nào được Nhà nước cho thuê đất?

Theo Điều 56 Luật Đất đai, Nhà nước cho thuê đất theo hai hình thức: Thu tiền thuê đất hàn năm hoặc thu tiền thuê đất một lần cho toàn bộ thời gian thuê. Các trường hợp thuê đất được quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Đất đai khi thuê đất để:

- Sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối.

- Tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao.

- Sử dụng đất thương mại, dịch vụ, cho hoạt động khoáng sản, đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm…

- Xây dựng công tình công cộng để kinh doanh.

- Tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hẹn dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối…

- Xây dựng công trình sự nghiệp.

- Tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao xây dựng trụ sở làm việc.

Hồ sơ xin thuê đất gồm những gì?

Khi muốn xin thuê đất, cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều 3 Thông tư số 30/2014/TT-BTMNT như sau:

- Thuê đất với dự án phải trình cơ quan Nhà nước xét duyệt hoặc phải cấp giấy chứng nhận đầu tư: Đơn xin thuê đất; Giấy chứng nhận đầu tư (Văn bản chấp thuận đầu tư kèm bản thuyết trình dự án đầu tư - bản sao); giấy phép được hoạt động khoáng sản (dự án sử dụng đất cho hoạt động khoáng sản); văn bản thẩm định; trích lục bản đồ địa chính.

- Dự án không phải trình cơ quan Nhà nước; không phải cấp giấy chứng nhận đầu tư, không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình: Đơn xin thuê đất; trích lục bản đồ, trích đo địa chính thửa đất; bản thuyết minh dự án đầu tư; báo cáo kinh tế, kỹ thuật nếu không phải lập dự án đầu tư xây dựng công trình - bản sao…

Nộp hồ sơ tại đâu?

Nơi nhận hồ sơ ban đầu để làm trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính (với khu đất chưa có bản đồ địa chính) là Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất. Sau đó, hồ sơ sẽ được chuyển đến Phòng Tài nguyên và Môi trường.

Riêng dự án đầu tư đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư hoặc Thủ tướng chấp thuận chủ trương đầu tư thì không thực hiện thủ tục thẩm định (Theo điểm a khoản 1 Điều 68 Nghị định 43/2014/NĐ-CP).

Thời gian giải quyết là bao lâu?

Thời hạn thực hiện được quy định tại khoản 20 Điều 1 Nghị định 148/2020/NĐ-CP. Cụ thể, thời gian này không quá 15 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, cơ quan tài nguyên môi trường sẽ có văn bản thẩm định gửi đến chủ đầu tư để lập hồ sơ cho thuê đất.

Trên đây là quy định về thủ tục thuê đất 50 năm. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ hotline  19006192 để được các chuyên gia pháp lý của chúng tôi hỗ trợ.

>> Thủ tục mua bán đất: Cần giấy tờ gì? Tốn nhiều tiền không?

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X