hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 27/12/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thuế bảo vệ môi trường có được tính vào chi phí không?

Thuế bảo vệ môi trường có được tính vào chi phí không? Người nộp thuế bảo vệ môi trường có được hoàn thuế không? Cùng xem câu trả lời tại bài viết sau.

Câu hỏi: Công ty tôi là nhà máy sản xuất túi nilon trong khu công nghiệp. Trong quá trình sản xuất, kinh doanh, chúng tôi có nộp thuế bảo vệ môi trường. Cho tôi hỏi Khi kết toán thuế thu nhập doanh nghiệp, liệu thuế bảo vệ môi trường có được tính vào chi phí không? Thuế bảo vệ môi trường có được hoàn không? Trường hợp nào thì doanh nghiệp chúng tôi được hoàn thuế đã nộp?

Thuế bảo vệ môi trường có được tính vào chi phí không?

Theo quy định tại Khoản 1 Điều 2 Luật Thuế bảo vệ môi trường, thuế bảo vệ môi trường được định nghĩa là 01 loại thuế gián thu, thu vào sản phẩm, hàng hóa khi sử dụng gây tác động xấu đến môi trường. 

Việc Nhà nước đánh thuế môi trường là 01 trong những hình thức nhằm hạn chế một sản phẩm hay hoạt động nào đó của cá nhân, tổ chức gây ảnh hưởng xấu, không có lợi cho môi trường.

Pháp luật Việt Nam quy định 08 đối tượng sau đây chịu thuế bảo vệ môi trường:

(1) Xăng, dầu, mỡ nhờn;

(2) Than đá;

(3) Dung dịch HCFC;

(4) Túi ni lông (túi nhựa);

(5) Thuốc diệt cỏ (phân loại hạn chế sử dụng);

(6) Thuốc trừ mối (phân loại hạn chế sử dụng);

(7) Thuốc bảo quản lâm sản (phân loại hạn chế sử dụng);

(8) Thuốc khử trùng kho (phân loại hạn chế sử dụng).

Hàng hóa không thuộc trường hợp chịu thuế bảo vệ môi trường bên trên và các trường hợp dưới đây sẽ không phải đóng thuế bảo vệ môi trường:

- Hàng hóa thuộc danh mục chịu thuế bảo vệ môi trường nhưng chỉ quá cảnh hoặc chuyển khẩu sang cửa khẩu, biên giới của Việt Nam bao gồm:

  • Hàng hóa được vận chuyển từ 01 nước (nước xuất khẩu) sang 01 nước khác (nước nhập khẩu) thông qua cửa khẩu của Việt Nam nhưng không làm thủ tục hải quan để nhập khẩu hàng hóa đó vào Việt Nam cũng như không làm thủ tục xuất khẩu hàng hóa ra khỏi Việt Nam; 

  • Hàng hóa quá cảnh qua cửa khẩu, biên giới của Việt Nam trên cơ sở Hiệp định ký kết giữa Chính phủ (CP) Việt Nam và CP nước ngoài hoặc Thỏa thuận giữa các cơ quan, người đại diện được CP Việt Nam và CP nước ngoài ủy quyền;

- Hàng hóa thuộc danh mục chịu thuế bảo vệ môi trường nhưng chỉ tạm nhập khẩu, tái xuất khẩu trong một khoảng thời gian nhất định;

- Hàng hóa thuộc danh mục chịu thuế bảo vệ môi trường do cơ sở sản xuất trực tiếp hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu khác để xuất khẩu hàng hóa đó, trừ khi tổ chức, hộ gia đình, cá nhân mua hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường để xuất khẩu.

Theo quy định tại Khoản 2 Điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC (được sửa đổi, bổ sung tại Thông tư 96/2015/TT-BTC, Thông tư 25/2018/TT-BTC), các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế doanh nghiệp trong đó không bao gồm phần thuế bảo vệ môi trường do người nộp thuế nộp đối với các đối tượng thuộc diện đóng thuế bảo vệ môi trường. 

Do đó, khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp, chi phí về thuế bảo vệ môi trường được người nộp thuế đóng sẽ được trừ đi và không tính vào chi phí xác định thuế thu nhập doanh nghiệp.  

Thuế bảo vệ môi trường có được tính vào chi phí không?

Thuế bảo vệ môi trường có được tính vào chi phí không?

Thuế bảo vệ môi trường có được hoàn không? 

Người nộp thuế nếu đã đóng thuế cho các đối tượng chịu thuế bảo vệ môi trường thuộc 01 trong 05 trường hợp được liệt kê tại Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2020 sẽ được hoàn thuế.

Thuế bảo vệ môi trường có được hoàn không?

Thuế bảo vệ môi trường có được hoàn không? 

Theo quy định tại Điều 11 Luật Thuế bảo vệ môi trường 2010 và Điều 8 Thông tư 152/2011/TT-BTC, có 05 trường hợp người nộp thuế được hoàn thuế bảo vệ môi trường, cụ thể như sau:

- Trường hợp 1: Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu còn lưu kho, lưu bãi tại cửa khẩu và đang chịu sự giám sát của cơ quan Hải quan được tái xuất khẩu ra nước ngoài;

- Trường hợp 2: Sản phẩm, hàng hóa nhập khẩu để giao, bán ra nước ngoài thông qua các đại lý tại Việt Nam; Sản phẩm xăng, dầu bán cho các phương tiện vận tải của các hãng nước ngoài trên tuyến đường vận tải qua cảng Việt Nam hoặc các phương tiện vận tải của Việt Nam trên tuyến đường vận tải quốc tế.

Đối với mặt hàng xăng dầu, số thuế được hoàn sẽ tương ứng với lượng xăng dầu đã cung ứng trong tài liệu kê khai hoàn thuế. 

- Trường hợp 3: Sản phẩm, hàng hóa  tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu;

- Trường hợp 4: Sản phẩm, hàng hóa  nhập khẩu do người nhập khẩu tái xuất khẩu ra nước ngoài (bao gồm trả lại hàng);

- Trường hợp 5: Sản phẩm, hàng hóa  tạm nhập khẩu để tham gia hội chợ, triển lãm, giới thiệu sản phẩm theo quy định của pháp luật khi tái xuất khẩu ra nước ngoài.

Trên đây là thông tin giải đáp cho thắc mắc của Quý bạn đọc liên quan đến việc thuế bảo vệ môi trường có được tính vào chi phí không và thuế bảo vệ môi trường có được hoàn không. Trường hợp Quý bạn đọc vẫn còn thắc mắc liên quan đến 02 vấn đề này, vui lòng liên hệ chúng tôi qua số hotline  19006199 để được giải đáp.
Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X