Thuế môn bài được quy định là một loại thuế mà các cá nhân, các tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh phải nộp theo quy định. Dưới đây là 05 thông tin nhất định phải biết về thuế môn bài năm 2014.
Nộp thuế môn bài ở đâu?
Nộp thuế môn bài ở đâu?
Kê khai và nộp thuế môn bài (nay được gọi là lệ phí môn bài) là nghĩa vụ của các cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành. Căn cứ theo quy định tại khoản 1 Điều 56 Luật Quản lý thuế năm 2019 thì các hộ kinh doanh, các doanh nghiệp thuộc đối tượng phải nộp thuế môn bài sẽ thực hiện nộp thuế tại các địa điểm sau:
Nộp thuế trực tiếp tại Kho bạc Nhà nước;
Nộp thuế trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế nơi đã tiếp nhận hồ sơ kê khai thuế môn bài;
Nộp thuế thông qua các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế uỷ nhiệm thực hiện việc thu thuế;
Nộp thuế qua các ngân hàng thương mại, các tổ chức tín dụng và các tổ chức dịch vụ được pháp luật quy định.
Như vậy, các cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế môn bài sẽ nộp thuế trực tiếp tại các cơ quan có thẩm quyền thu thuế hoặc các tổ chức được cơ quan có thẩm quyền uỷ nhiệm thu.
Tuy nhiên, trong thời đại công nghệ hiện nay cũng như đáp ứng các yêu cầu về sự nhanh chóng, tiện lợi trong việc thu- nộp thuế thì đối tượng nộp thuế thường thực hiện nộp thuế thông qua các ngân hàng, tổ chức tín dụng.
Nộp thuế môn bài bao nhiêu tiền một năm?
Mức thu thuế môn bài hiện nay được quy định chặt chẽ tại Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2022/NĐ-CP và Thông tư số 302/2016/TT-BTC, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 65/2020/NĐ-CP. Cụ thể mức thu thuế môn bài hiện nay được quy định như sau:
Mức thu thuế môn bài đối với các tổ chức có hoạt động sản xuất kinh doanh:
TT | Căn cứ thu | Mức thu |
1 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư trên 10 tỷ đồng | 03 triệu đồng/năm |
2 | Tổ chức có vốn điều lệ hoặc vốn đầu tư từ 10 tỷ đồng trở xuống | 02 triệu đồng/năm |
3 | Chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh, đơn vị sự nghiệp, tổ chức kinh tế khác | 01 triệu đồng/năm |
Mức thu thuế môn bài đối với các cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất, kinh doanh:
TT | Doanh thu | Mức nộp |
1 | Trên 500 triệu đồng/năm | 01 triệu đồng/năm |
2 | Trên 300 đến 500 triệu đồng/năm | 500.000 đồng/năm |
3 | Trên 100 đến 300 triệu đồng/năm | 300.000 đồng/năm |
Lưu ý: Để xác định mức thu thuế môn bài đối với các cá nhân, hộ gia đình có hoạt động sản xuất kinh doanh thì cơ quan có thẩm quyền quản lý thuế sẽ dựa vào mức doanh thu trong năm của cá nhân/ hộ gia đình đó.
Thuế môn bài bao lâu đóng một lần?
Thuế môn bài bao lâu đóng một lần?
Theo quy định hiện hành thì thuế môn bài là một loại thuế kinh doanh được thu thường niên, nghĩa là thu thuế hằng năm đối với các cá nhân, tổ chức có hoạt động sản xuất, kinh doanh. Tại khoản 9 Điều 18 Nghị định số 126/2020/NĐ-CP đã quy định các cá nhân, tổ chức kinh doanh phải thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài mỗi năm một lần và thời hạn nộp thuế chấm nhất là vào ngày 30/1 hàng năm.
Việc nộp thuế môn bài đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển đổi từ hộ kinh doanh đến khi kết thúc thời gian được miễn nộp thuế môn bài (tính từ năm thứ 4 kể từ khi thành lập doanh nghiệp) thì thời hạn để thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài được quy định như sau:
Trong trường hợp doanh nghiệp kết thúc thời gian được miễn nghĩa vụ nộp thuế môn bài trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thời hạn để doanh nghiệp nộp thuế môn bài chậm nhất là vào ngày 30/7 của năm kết thúc thời gian được miễn nộp thuế;
Trong trường hợp doanh nghiệp kết thúc thời gian được miễn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài trong thời gian 06 tháng đầu năm thì thời hạn để doanh nghiệp nộp thuế môn bài chậm nhất là vào ngày 30/1 của năm liền kề năm kết thúc thời gian được miễn thuế.
Điều luật này cũng quy định về việc xác định thời gian nộp thuế đối với hộ kinh doanh đã chấm dứt hoạt động sản xuất, kinh doanh nhưng sau đó lại hoạt động trở lại thì thời hạn để hộ kinh doanh thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài được quy định như sau:
Trong trường hợp hộ kinh doanh hoạt động trở lại trong khoảng 06 tháng đầu năm thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài chậm nhất là vào ngày 30/7 của năm hoạt động;
Trong trường hợp hộ kinh doanh hoạt động trở lại trong khoảng 06 tháng cuối năm thì thời hạn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài chậm nhất là vào ngày 30/1 của năm liền kề năm hoạt động trở lại.
Quy định việc nộp thuế môn bài đối với các doanh nghiệp hiện nay
Quy định việc nộp thuế môn bài đối với các doanh nghiệp hiện nay
Thuế môn bài là một loại thuế được áp dụng thực hiện đối với các doanh nghiệp có hoạt động sản xuất, kinh doanh. Dưới đây là các quy định cụ thể về việc nộp thuế môn bài đối với các doanh nghiệp hiện nay:
Thuế môn bài đối với công ty mới thành lập
Căn cứ theo quy định tại điểm a khoản 8 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi các điểm a, b và c khoản 1 Điều 1 Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì những công ty mới thành lập, được cấp mã số thuế và mã số doanh nghiệp mới sẽ được miễn nộp lệ phí môn bài trong năm đầu thành lập, được tính từ ngày 01/01 đến ngày 31/12.
Thuế môn bài cho chi nhánh mới thành lập
Đối với các chi nhánh mới thành lập của các doanh nghiệp mới thành lập thì được miễn thực hiện nghĩa vụ nộp thuế môn bài trong thời gian doanh nghiệp đó được miễn lệ phí môn bài. Sau khi hết thời hạn được miễn lệ phí môn bài thì chi nhánh cũng như doanh nghiệp sẽ thực hiện nộp lệ phí môn bài theo quy định.
Đối với những chi nhánh của các doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển từ hộ kinh doanh lên thì cũng được miễn nộp lệ phí môn bài trong thời gian mà doanh nghiệp đó được miễn lệ phí môn bài.
Cụ thể, theo quy định tại khoản 9 Điều 3 Nghị định số 139/2016/NĐ-CP, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì thời gian miễn nộp lệ phí môn bài đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ được chuyển từ hộ kinh doanh lên là 03 năm kể từ ngày doanh nghiệp đó được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lần đầu.
Lưu ý, đối với những doanh nghiệp vừa và nhỏ có thành lập chi nhánh vào thời điểm trước khi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP có hiệu lực thi hành, tức là từ trước ngày 25/02/2020 thì chi nhánh đó được miễn nộp thuế môn bài kể từ ngày 25/02/2020 đến hết thời gian doanh nghiệp vừa và nhỏ được miễn nộp thuế môn bài.
Thuế môn bài của văn phòng đại diện
Việc nộp thuế môn bài của văn phòng đại diện cũng được thực hiện tương tự như các chi nhánh của các doanh nghiệp. Theo đó, các văn phòng đại diện cũng được miễn thuế trong thời gian các doanh nghiệp được miễn thuế theo các quy định nêu trên.
Thuế môn bài của các địa điểm kinh doanh
Tương tự các việc nộp thuế môn bài đối với các chi nhánh, văn phòng đại diện của các doanh nghiệp thì các địa điểm kinh doanh của các doanh nghiệp cũng được miễn nộp thuế môn bài trong thời gian doanh nghiệp được miễn thuế. Khi hết thời gian được miễn theo quy định trên thì sẽ thực hiện nộp thuế môn bài thường miên theo quy định của pháp luật về thuế hiện hành.
Thuế môn bài của hộ kinh doanh
Căn cứ theo quy định tại điểm b khoản 8 Điều 3 Nghị định số 139/2016, được sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định số 22/2020/NĐ-CP thì các hộ kinh doanh mới thành lập sẽ được miễn nộp thuế môn bài trong năm đầu ra hoạt động kinh doanh. Thời gian được miễn tính từ ngày 01/1 đến ngày 31/12 của năm ra sản xuất, kinh doanh.
Dùng tài khoản nào để nộp thuế môn bài?
Để hạch toán và nộp thuế môn bài theo quy định thì kế toán của doanh nghiệp cần áp dụng 2 TK là TK 3338 và TK 3339 theo quy định của Thông tư số 133/2016/TT-BTC và Thông tư số 200/2014/TT-BTC. Trong đó, TK 3338 là tài khoản phản ánh về số tiền thuế mà doanh nghiệp phải đóng, đã đóng hoặc đang còn thiếu.
Trên đây là quy định về thuế môn bài 2024 và các vấn đề liên quan. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc, hay gặp khó khăn trong các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài: 19006192 để được hỗ trợ.