hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 08/12/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Thuế nhà thầu là gì? Đối tượng chịu thuế nhà thầu?

Chắc hẳn ai cũng từng một lần nghe nhắc tới thuế nhà thầu nhưng thuế nhà thầu là gì thì không nhiều người nắm được. Cùng theo dõi bài viết sau đây để có câu trả lời.

Thuế nhà thầu là gì? Các loại thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? Các loại thuế nhà thầu

Thuế nhà thầu là gì? Các loại thuế nhà thầu

Pháp luật chưa có quy định cụ thể về khái niệm của thuế nhà thầu, tuy nhiên có thể hiểu thuế nhà thầu là loại thuế được áp dụng đối với các tổ chức, cá nhân nước ngoài (nhà thầu nước ngoài, nhà thầu phụ nước ngoài) khi phát sinh thu nhập tại Việt Nam.

Các loại thuế nhà thầu được quy định tại Điều 5 Thông tư 103/2014/TT-BTC như sau:

- Đối với nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài là tổ chức kinh doanh: Phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT, thuế thu nhập doanh nghiệp.

- Đối với nhà thầu nước ngoài hoặc nhà thầu phụ nước ngoài là cá nhân nước ngoài kinh doanh: Phải thực hiện nghĩa vụ thuế GTGT; thuế thu nhập cá nhân.

- Ngoài các loại thuế trên, Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài thực hiện các loại thuế, phí và lệ phí khác theo các quy định hiện hành.

Đối tượng chịu thuế nhà thầu

Căn cứ Điều 1 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu được áp dụng cho những đối tượng sau:

(1) - Tổ chức nước ngoài kinh doanh có cơ sở thường trú ở Việt Nam hoặc không có cơ sở thường trú ở Việt Nam;

- Cá nhân nước ngoài kinh doanh là đối tượng cư trú tại Việt Nam/không cư trú tại Việt Nam kinh doanh ở Việt Nam hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng, thỏa thuận/cam kết giữa Nhà thầu nước ngoài với cá nhân, tổ chức Việt Nam/là giữa Nhà thầu nước ngoài với Nhà thầu phụ nước ngoài để thực hiện một phần công việc đối với Hợp đồng nhà thầu.

(2) Cá nhân, tổ chức nước ngoài cung cấp hàng hóa tại Việt Nam theo hình thức xuất khẩu - nhập khẩu tại chỗ và làm phát sinh thu nhập tại Việt Nam dựa trên cơ sở:

- Hợp đồng ký giữa cá nhân, tổ chức nước ngoài với doanh nghiệp tại Việt Nam (trừ trường hợp gia công, xuất trả hàng hóa cho cá nhân, tổ chức nước ngoài); hoặc

- Thực hiện phân phối hàng hóa tại Việt Nam hoặc cung cấp hàng hóa theo điều kiện giao hàng của các điều khoản thương mại quốc tế (Incoterms) mà người bán phải chịu rủi ro liên quan đến hàng hóa vào đến lãnh thổ Việt Nam.

(3) Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động kinh doanh phân phối hàng hóa và cung cấp dịch vụ tại Việt Nam trong đó:

Cá nhân, tổ chức nước ngoài vẫn là chủ sở hữu đối với hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam/chịu trách nhiệm trong chi phí phân phối,  tiếp thị, quảng cáo,chất lượng dịch vụ, chất lượng hàng hóa giao cho tổ chức Việt Nam/ấn định giá bán hàng, giá cung ứng dịch vụ; bao gồm trường hợp uỷ quyền/thuê một số tổ chức Việt Nam thực hiện một phần dịch vụ phân phối, dịch vụ khác liên quan đến việc bán hàng hóa ở Việt Nam.

(4) Cá nhân, tổ chức nước ngoài thông qua tổ chức, cá nhân Việt Nam để thực hiện việc đàm phán và ký kết những hợp đồng đứng tên tổ chức, cá nhân nước ngoài.

(5) Cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện quyền xuất nhập khẩu, phân phối tại thị trường Việt Nam, mua hàng hóa để xuất khẩu, bán hàng hóa cho thương nhân Việt Nam.

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Đối tượng không chịu thuế nhà thầu

Căn cứ Điều 2 Thông tư 103/2014/TT-BTC, thuế nhà thầu không được áp dụng cho những đối tượng sau:

- Thứ nhất là các cá nhân, tổ chức nước ngoài kinh doanh tại Việt Nam theo quy định Luật Đầu tư, Luật Dầu khí và Luật các Tổ chức tín dụng.

- Thứ hai là các cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp hàng hóa cho cá nhân, tổ chức tại Việt Nam không kèm theo các dịch vụ được thực hiện tại Việt Nam dưới các hình thức như sau:

+ Giao hàng tại cửa khẩu của nước ngoài: Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc xuất khẩu hàng, giao hàng tại cửa khẩu của nước ngoài; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu nước ngoài về đến Việt Nam

Bao gồm cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu nước ngoài mà có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm & nghĩa vụ của người bán.

+ Giao hàng tại cửa khẩu của Việt Nam: Người bán chịu mọi trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến hàng hóa cho đến điểm giao hàng tại cửa khẩu của Việt Nam; người mua chịu mọi trách nhiệm, chi phí và rủi ro liên quan đến việc nhận hàng, chuyên chở hàng từ cửa khẩu của Việt Nam.

Bao gồm cả trường hợp giao hàng tại cửa khẩu Việt Nam mà có kèm điều khoản bảo hành là trách nhiệm & nghĩa vụ của người bán.

- Thứ ba là các cá nhân, tổ chức nước ngoài có thu nhập từ dịch vụ được cung cấp, tiêu dùng ngoài Việt Nam.

- Thứ tư là các cá nhân, tổ chức nước ngoài thực hiện cung cấp dịch vụ dưới đây cho cá nhân, tổ chức Việt Nam mà các dịch vụ được thực hiện ở nước ngoài:

  • Sửa chữa phương tiện vận tải (như là tàu bay, tàu biển, phụ tùng tàu bay, động cơ tàu bay), máy móc, thiết bị (bao gồm cả đường cáp biển, thiết bị truyền dẫn), trong đó có hoặc không có các vật tư, thiết bị thay thế đi kèm theo;

  • Quảng cáo, tiếp thị (trừ trường hợp quảng cáo, tiếp thị trên internet);

  • Xúc tiến đầu tư, thương mại;

  • Môi giới: Bán hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra nước ngoài;

  • Đào tạo (trừ hình thức đào tạo trực tuyến);

  • Chia cước thanh toán dịch vụ, viễn thông quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài mà những dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam, dịch vụ thuê đường truyền dẫn, băng tần vệ tinh của nước ngoài theo quy định Luật Viễn thông;

  • Chia cước dịch vụ bưu chính quốc tế giữa Việt Nam với nước ngoài theo quy định Luật Bưu chính, điều ước quốc tế về Bưu chính mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký kết mà các dịch vụ này được thực hiện ở ngoài Việt Nam.

- Cuối cùng là các tổ chức, cá nhân nước ngoài sử dụng kho ngoại quan, cảng nội địa -ICD làm kho hàng hóa để phụ trợ cho hoạt động vận tải quốc tế, chuyển khẩu, quá cảnh, lưu trữ hàng hoặc để cho doanh nghiệp khác gia công.

Ai phải nộp thuế nhà thầu?

Căn cứ Điều 4 Thông tư 103/2014/TT-BTC, người nộp thuế nhà thầu được quy định như sau:

(1) Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài đảm bảo các điều kiện quy định tại Điều 8 hoặc Điều 14 Thông tư 103/2014/TT-BTC kinh doanh tại Việt Nam hoặc có thu nhập tại Việt Nam.

(2) Tổ chức được thành lập, hoạt động theo pháp luật Việt Nam, tổ chức được đăng ký hoạt động theo pháp luật Việt Nam và những tổ chức khác, cá nhân sản xuất kinh doanh:

- Mua dịch vụ, dịch vụ gắn với hàng hóa hoặc trả thu nhập phát sinh tại Việt Nam dựa trên cơ sở hợp đồng nhà thầu hoặc hợp đồng nhà thầu phụ;

- Mua hàng hóa theo hình thức xuất - nhập khẩu tại chỗ hoặc theo điều khoản Incoterms;

- Thực hiện phân phối hàng hóa, cung cấp dịch vụ thay cho các tổ chức, cá nhân nước ngoài tại Việt Nam(gọi chung là Bên Việt Nam) bao gồm:

  • Tổ chức kinh doanh được thành lập theo Luật Doanh nghiệp, Luật Hợp tác xã, Luật Đầu tư;

  • Tổ chức kinh tế của các tổ chức chính trị, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức chính trị - xã hội, đơn vị vũ trang, tổ chức sự nghiệp và những tổ chức khác;

  • Nhà thầu dầu khí theo Luật Dầu khí;

  • Chi nhánh của Công ty nước ngoài được phép hoạt động ở Việt Nam;

  • Tổ chức nước ngoài, đại diện của tổ chức nước ngoài được phép hoạt động ở Việt Nam;

  • Văn phòng bán vé và đại lý tại Việt Nam của hãng hàng không nước ngoài mà có quyền vận chuyển đi - đến Việt Nam, trực tiếp vận chuyển hoặc liên danh;

  • Cá nhân, tổ chức kinh doanh dịch vụ vận tải biển của hãng vận tải biển tại nước ngoài; đại lý tại Việt Nam của hãng giao nhận kho vận và hãng chuyển phát nước ngoài;

  • Công ty chứng khoán, công ty quản lý quỹ, tổ chức phát hành chứng khoán, ngân hàng thương mại nơi quỹ đầu tư chứng khoán hoặc tổ chức nước ngoài có mở tài khoản đầu tư chứng khoán;

  • Những tổ chức khác tại Việt Nam;

  • Những cá nhân sản xuất kinh doanh tại Việt Nam.

Người nộp thuế nêu tại mục (2) có trách nhiệm khấu trừ số thuế nhà thầu trước khi thanh toán cho Nhà thầu nước ngoài và Nhà thầu phụ nước ngoài.

Trên đây là thông tin về thuế nhà thầu là gì. Nếu có bất cứ thắc mắc nào, vui lòng liên hệ theo số  190061999 để được hỗ trợ.

Nguyễn Văn Tuấn

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Tuấn

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X