hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 19/02/2024
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Cách tính thuế thu nhập cá nhân toàn phần

Thuế thu nhập cá nhân có thể được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc toàn phần. Vậy thuế thu nhập cá nhân toàn phần là gì? Cách tính như thế nào? Cùng theo dõi bài viết sau.

Mục lục bài viết
  • Thuế thu nhập cá nhân toàn phần là gì?
  • Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần
  • Cách tính thuế thu nhập cá nhân toàn phần
  • 3.1. Thu nhập từ trúng thưởng:
  • 3.2. Thu nhập từ nhận thừa kế:
Câu hỏi: Chào Luật sư! Nhờ Luật sư tư vấn giúp tôi về thuế thu nhập cá nhân toàn phần. Pháp luật hiện nay quy định cách tính thuế thu nhập cá nhân toàn phần như thế nào?

Thuế thu nhập cá nhân toàn phần là gì?

Theo quy định của pháp luật hiện hành, thuế thu nhập cá nhân có thể được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần hoặc toàn phần. Tuy nhiên, về khái niệm biểu thuế toàn phần là gì vẫn chưa được pháp luật ghi nhận một cách cụ thể.

Dựa vào cách tính thuế thu nhập cá nhân toàn phần, có thể rút ra khái niệm như sau: Thuế thu nhập cá nhân toàn phần là phương pháp tính thuế thu nhập cá nhân, trong đó tiền thuế thu nhập cá nhân phải nộp bằng thu nhập tính thuế nhân (x) với mức thuế suất nhất định. 

Tóm lại, nếu như thuế thu nhập cá nhân tính theo lũy tiến từng phần thì sẽ có nhiều bậc thuế với nhiều mức thuế suất khác nhau. Ngược lại, đối với thuế thu nhập cá nhân toàn phần chỉ có một mức thuế suất được ấn định. Đây cũng là điểm đặc trưng cơ bản, giúp dễ dàng phân biệt hai phương pháp tính thuế này.

Thuế thu nhập cá nhân toàn phần là gìThuế thu nhập cá nhân toàn phần là gì?

Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần

Biểu thuế thu nhập cá nhân toàn phần được quy định tại Khoản 1 Điều 23 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 và Khoản 1 Điều 25 Thông tư 111/2013/TT-BTC như sau:

– Các loại thu nhập tính thuế áp dụng theo biểu thuế toàn phần gồm: 

+ Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ đầu tư vốn;

+ Thu nhập tính thuế đối với thu nhập từ chuyển nhượng vốn

+ Thu nhập tính thuế đối với chuyển nhượng bất động sản;

+ Thu nhập tính thuế đối với trúng thưởng

+ Thu nhập tính thuế đối với tiền bản quyền, nhượng quyền thương mại;

+ Thu nhập tính thuế đối với nhận thừa kế, quà tặng.

– Biểu thuế toàn phần được quy định như sau:

STT

Thu nhập tính thuế

Thuế suất (%)

1

Thu nhập từ đầu tư vốn

5

2

Thu nhập từ bản quyền, nhượng quyền thương mại

5

3

Thu nhập từ trúng thưởng

10

4

Thu nhập từ thừa kế, quà tặng

10

5

Thu nhập từ chuyển nhượng vốn

20

6

Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán

0,1

7

Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản

2

Lưu ý rằng:

- Thứ nhất, nếu cá nhân nộp thuế là người nước ngoài vào làm việc tại Việt Nam thì tổ chức, cá nhân trả thu nhập căn cứ vào thời gian làm việc tại Việt Nam của người nộp thuế ghi trên Hợp đồng hoặc văn bản cử sang làm việc tại Việt Nam để tạm khấu trừ thuế theo Biểu thuế toàn phần đối với cá nhân có thời gian làm việc tại Việt Nam dưới 183 ngày trong năm tính thuế (cá nhân không cư trú) với thuế suất là 20%.

- Thứ hai, tu nhập từ tiền lương, tiền công trong trường hợp khấu trừ 10% trước khi chi trả, gồm:

+ Cá nhân cư trú không ký hợp đồng lao động.

+ Cá nhân cư trú ký hợp đồng lao động dưới 03 tháng.

Cách tính thuế thu nhập cá nhân toàn phần

Cách tính thuế thu nhập cá nhân toàn phầnCách tính thuế thu nhập cá nhân toàn phần

Công thức tính thuế thu nhập cá nhân toàn phần được xác định như sau:

Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất

Trong đó: Mức thuế suất cố định như bảng nêu nêu trên. 

Lưu ý rằng, đối với mỗi loại thu nhập có cách xác định khác nhau, cụ thể:

3.1. Thu nhập từ trúng thưởng:

Căn cứ quy định tại Điều 15 Thông tư 111/2013/TT-BTC, thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng gồm: 

+ Trúng thưởng xổ số; 

+ Trúng thưởng trong các hình thức cá cược;

+ Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mãi; 

+ Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác.

Số thuế phải nộp được xác định theo công thức: Thuế thu nhập cá nhân = 10% x (Trị giá trúng thưởng – 10 triệu đồng)

3.2. Thu nhập từ nhận thừa kế:

Căn cứ theo quy định tại Điều 16 Thông tư 111/2013/TT-BTC thu nhập tính thuế khi nhận thừa kế chỉ áp dụng đối với:

+  Thu nhập khi nhận thừa kế chứng khoán; 

+ Thu nhập nhận được từ thừa kế phần vốn trong các tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh; 

+ Thu nhận nhận được từ thừa kế bất động sản; 

+ Thu nhập nhận được từ thừa kế tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng.

Số thuế phải nộp được xác định theo công thức: Thuế thu nhập cá nhân = 10% x (Giá trị tài sản nhận thừa kế – 10 triệu đồng)

3.3. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản: 

Các khoản thu nhập chịu thuế gồm: 

+ Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất (nhà ở, công trình xây dựng khác,…); 

+ Các khoản thu nhập khi chuyển nhượng quyền sở hữu nhà ở hoặc sử dụng nhà ở; 

+ Các khoản thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê đất (thuê quyền sử dụng đất), quyền thuê mặt nước; 

+ Các khoản thu nhập khác nhận được khi chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức.

Số thuế phải nộp được xác định theo công thức sau: Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng

Trên đây là nội dung tư vấn về thuế thu nhập cá nhân toàn phần. Hy vọng qua bài viết này, bạn đọc sẽ hiểu rõ hơn về những nội dung có liên quan. Nếu còn thắc mắc, xin vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X