hieuluat
Chia sẻ email

Thuế trước bạ nhà đất: Ai phải nộp, cách tính thế nào?

Thuế trước bạ nhà đất là khoản thuế mà người sử dụng nhà, đất phải nộp khi được cấp sổ đỏ hoặc thực hiện thủ tục sang tên,... Để người dân có thể hiểu rõ về vấn đề này, chúng tôi sẽ giải đáp các vấn đề về thuế trước bạ nhà đất và cách tính loại thuế này.

Mục lục bài viết
  • Thuế trước bạ nhà đất là gì? Ai phải nộp?
  • Thuế trước bạ nhà đất bao nhiêu? Tính như thế nào?
  • 19 trường hợp được miễn thuế trước bạ nhà đất 
Câu hỏi: Tôi được biết khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì phải nộp thuế trước bạ theo yêu cầu của cơ quan nhà nước. Vậy thuế trước bạ nhà đất là gì? Cách tính thế nào?

Thuế trước bạ nhà đất là gì? Ai phải nộp?

Thuế trước bạ nhà đất (hay chính xác là lệ phí trước bạ nhà đất) là khoản tiền mà người sử dụng nhà, đất phải nộp khi thực hiện một trong các giao dịch chuyển nhượng, mua bán, thừa kế… liên quan đến nhà đất để được cấp giấy chứng nhận theo quy định.

Thuế trước bạ nhà đất là gì?

Thuế trước bạ nhà đất là gì?

Theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi khoản 1 Điều 2 Thông tư 13/2022/TT-BTC, đối tượng nhà, đất chịu thuế trước bạ gồm có:

- Nhà, cụ thể gồm: Nhà ở, nhà làm việc và nhà được sử dụng cho các mục đích khác.

- Đất, cụ thể gồm: Các loại đất nông nghiệp và phi nông nghiệp (không phân biệt đất đã được xây dựng công trình hay chưa).

Căn cứ Điều 4 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, quy định về người nộp thuế trước bạ nhà đất gồm: 

Tổ chức và cá nhân có nhà, đất thuộc đối tượng chịu thuế trước bạ theo quy định tại khoản 1 Điều 3 Nghị định 10/2022/NĐ-CP nêu trên phải nộp thuế trước bạ khi thực hiện đăng ký quyền sử dụng, quyền sở hữu tại cơ quan có thẩm quyền, trừ các đối tượng thuộc trường hợp được miễn thuế trước bạ mà chúng tôi sẽ đề cập tại mục dưới đây.

Thuế trước bạ nhà đất bao nhiêu? Tính như thế nào?

Mức thuế trước bạ mà cá nhân, tổ chức phải nộp đối với nhà, đất khi thực hiện thủ tục đăng ký quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở là: 0,5% (căn cứ tại khoản 1 Điều 8 Nghị định 10/2022/NĐ-CP).

Theo quy định tại Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Thông tư 13/2022/TT-BTC, cách để xác định thuế trước bạ mà cá nhân, tổ chức phải nộp như sau:

Thuế trước bạ nhà, đất phải nộp = Giá tính thuế trước bạ x Mức thu thuế trước bạ theo tỷ lệ (0,5%)

Dựa theo công thức tính như trên, có thể xác định thuế trước bạ nhà, đất phải nộp trong từng trường hợp cụ thể như sau:

- Trường hợp đăng ký xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất:

Thuế trước bạ nhà, đất phải nộp = (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp Giấy chứng nhận) x 0,5%

- Trường hợp chuyển nhượng, mua bán nhà, đất:

  • Trường hợp giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng, mua bán cao hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định:

Thuế trước bạ nhà, đất phải nộp = (Giá trong Hợp đồng x Diện tích nhà, đất) x 0,5%

Thông thường, trong trường hợp này thuế trước bạ được tính bằng Tổng số tiền chuyển nhượng, mua bán trong hợp đồng x 0,5%.

  • Trường hợp giá nhà, đất trong hợp đồng chuyển nhượng, mua bán thấp hơn giá do UBND cấp tỉnh quy định:

Đối với đất: Thuế trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích đất chuyển nhượng) x 0,5%.

Đối với nhà: Thuế trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 (đồng/m2) x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại) x 0,5%.

- Trường hợp nhận tặng cho, thừa kế:

  • Đối với đất: Thuế trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích đất được tặng cho, thừa kế) x 0,5%.

  • Đối với nhà: Thuế trước bạ phải nộp = (Giá 1m2 (đồng/m2) x Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại) x 0,5%.

Thuế trước bạ nhà đất bao nhiêu?

Thuế trước bạ nhà đất bao nhiêu?

19 trường hợp được miễn thuế trước bạ nhà đất 

Căn cứ Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP, được hướng dẫn bởi Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC, các trường hợp được miễn thuế trước bạ nhà, đất gồm có:

(1) Nhà, đất là tài sản nhận thừa kế hoặc quà tặng giữa: Vợ và chồng; cha mẹ đẻ/cha mẹ nuôi với con đẻ/con nuôi; cha mẹ vợ/chồng với con rể/con dâu; ông bà nội/ngoại với cháu nội/cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau, nay được cơ quan có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận.

(2) Đất nông nghiệp do hộ gia đình hoặc cá nhân khai hoàng, phù hợp với quy hoạch sử dụng đất được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt, không có tranh chấp và được cấp giấy chứng nhận.

(3) Nhà và đất ở của hộ nghèo; nhà và đất ở của đồng bào các dân tộc thiểu số thuộc vùng khó khăn, Tây Nguyên; nhà và đất ở của các cá nhân, hộ gia đình tại các xã có Chương trình phát triển kinh tế - xã hội các xã đặc biệt khó khăn, vùng sâu, vùng xa, miền núi.

(4) Đất được Nhà nước giao/cho thuê trả tiền một lần cho cả thời hạn thuê, được sử dụng cho các mục đích như: Mục đích công cộng; thăm dò, khai thác khoáng sản; đầu tư xây dựng kết cấu hạ tầng,...

(5) Đất được Nhà nước giao/cho thuê hoặc công nhận được sử dụng cho mục đích sản xuất nông, lâm nghiệp, nuôi trồng thuỷ sản và làm muối.

(6) Đất nông nghiệp được chuyển đổi quyền giữa các hộ gia đình, cá nhân cùng cấp xã để thuận lợi sản xuất nông nghiệp.

(7) Đất thuê của Nhà nước trả tiền hàng năm hoặc thuê của tổ chức/cá nhân có quyền sử dụng hợp pháp.

(8) Nhà, đất sử dụng cho mục đích cộng đồng của tổ chức tôn giáo, cơ sở tín ngưỡng được công nhận.

(9) Đất sử dụng làm nghĩa trang, nghĩa địa.

(10) Nhà ở của hộ gia đình/cá nhân được tạo lập qua hình thức phát triển nhà ở riêng lẻ.

(11) Nhà, đất dùng để phục vụ quốc phòng và an ninh.

(12) Nhà, đất là tài sản công dùng làm trụ sở của cơ quan nhà nước, đơn vị vũ trang, đơn vị sự nghiệp công lập, tổ chức chính trị, chính trị - xã hội, chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp.

(13) Nhà, đất được bồi thường, tái định cư khi Nhà nước thu hồi nhà, đất.

(14) Nhà tình nghĩa, nhà đại đoàn kết, nhà được hỗ trợ vì mục đích nhân đạo.

(15) Nhà, đất của cơ sở thực hiện xã hội hóa thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề; văn hóa; y tế; môi trường; thể dục thể thao sử dụng để phục vụ cho các hoạt động này.

(16) Nhà, đất của cơ sở ngoài công lập phục vụ cho các hoạt động thuộc lĩnh vực giáo dục - đào tạo; khoa học và công nghệ; y tế; văn hóa; xã hội; thể dục thể thao; môi trường; dân số, gia đình, bảo vệ và chăm sóc trẻ em; trừ các trường hợp quy định tại nội dung số (15).

(17) Nhà, đất của doanh nghiệp khoa học, công nghệ đăng ký sử dụng, sở hữu theo quy định.

(18) Nhà xưởng của cơ sở sản xuất và nhà ăn, nhà kho, nhà để xe của cơ sở sản xuất, kinh doanh.

(19) Nhà, đất là trụ sở của cơ quan Đại diện ngoại giao, Lãnh sự, cơ quan Đại diện của tổ chức quốc tế trong hệ thống Liên hợp quốc và nhà ở của người đứng đầu các cơ quan này tại Việt Nam.

Trên đây là những thông tin về thuế trước bạ nhà đất. Nếu còn thắc mắc, hãy liên hệ đến:  19006199 để được tư vấn, giải đáp nhanh chóng.
Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X