Công chức địa chính xây dựng là một trong những chức danh công chức cấp xã. Vậy theo quy định hiện nay tiêu chuẩn công chức địa chính xây dựng là gì, mức lương được hưởng ra sao?
Tiêu chuẩn công chức địa chính xây dựng cấp xã
Chào bạn, theo khoản 1 Điều 3 Nghị định 112/2011/NĐ-CP quy định tiêu chuẩn chung đối với công chức địa chính xây dựng cấp xã:
Thứ nhất, hiểu biết về lý luận chính trị, nắm vững quan điểm, chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
Thứ hai, có năng lực tổ chức vận động nhân dân ở địa phương thực hiện có hiệu quả chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước;
Thứ ba, có trình độ văn hóa và trình độ chuyên môn, nghiệp vụ phù hợp yêu cầu nhiệm vụ, vị trí việc làm, có đủ năng lực và sức khỏe để hoàn thành nhiệm vụ được giao;
Thứ tư là am hiểu và tôn trọng phong tục, tập quán của cộng đồng dân cư trên địa bàn công tác.
Bên cạnh đó, Điều 1 Thông tư 13/2019/TT-BNV được sửa đổi bởi Thông tư 04/2022/TT-BNV quy định về tiêu chuẩn cụ thể của công chức địa chính cấp xã như sau:
+ Độ tuổi: Đủ 18 tuổi trở lên;
+ Trình độ giáo dục: Tốt nghiệp trung học phổ thông;
+ Trình độ chuyên môn nghiệp vụ: Tốt nghiệp đại học trở lên của ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ của từng chức danh công chức cấp xã, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác.
UBND cấp tỉnh quy định cụ thể tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn nghiệp vụ từ trung cấp trở lên đối với công chức làm việc tại các xã: miền núi, vùng cao, biên giới, hải đảo, xã đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng dân tộc thiểu số, vùng có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn.
+ Trình độ tin học: Được cấp chứng chỉ sử dụng công nghệ thông tin theo chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo Thông tư 03/2014/TT-BTTTT.
Tiêu chuẩn công chức địa chính xây dựng hiện nay thế nào?
Nhiệm vụ của công chức địa chính – xây dựng cấp xã
Theo khoản 4 Điều 2 Thông tư 13/2019/TT-BNV thì nhiệm vụ của chức danh công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường (với phường, thị trấn) hoặc công chức địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường với xã như sau:
- Tham mưu, giúp UBND cấp xã tổ chức thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của UBNDx cấp xã trong các lĩnh vực: Đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trường, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới trên địa bàn…
- Trực tiếp thực hiện các nhiệm vụ trên địa bàn theo quy định của pháp luật:
+ Thu thập thông tin, tổng hợp số liệu, lập sổ sách các tài liệu và xây dựng các báo cáo về đất đai, địa giới hành chính, tài nguyên, môi trường và đa dạng sinh học, công tác quy hoạch, xây dựng, đô thị, giao thông, nông nghiệp và xây dựng nông thôn mới
+ Tổ chức vận động nhân dân áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, bảo vệ môi trường
+ Tham gia giám sát kỹ thuật các công trình xây dựng thuộc thẩm quyền quản lý của UBND cấp xã;
+ Chủ trì, phối hợp với công chức khác thực hiện các thủ tục hành chính trong việc tiếp nhận hồ sơ và thẩm tra để xác minh nguồn gốc, hiện trạng đăng ký và sử dụng đất đai, tình trạng tranh chấp đất đai và biến động về đất đai
- Xây dựng các hồ sơ, văn bản về đất đai và việc cấp phép cải tạo, xây dựng các công trình và nhà ở trên địa bàn để Chủ tịch UBND cấp xã quyết định hoặc báo cáo UBND cấp trên xem xét, quyết định…
- Thực hiện các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật chuyên ngành và do Chủ tịch UBND cấp xã giao.
Mức lương của công chức địa chính – xây dựng cấp xã
Điểm d khoản 3 Điều 61 Luật Cán bộ, công chức 2008, công chức địa chính - xây dựng - đô thị và môi trường đối với phường, thị trấn hoặc địa chính - nông nghiệp - xây dựng và môi trường đối với xã là một trong các chức danh công chức cấp xã.
Khoản 3 Điều 4 Luật Cán bộ, công chức 2008 quy định công chức cấp xã là công dân Việt Nam được tuyển dụng giữ một chức danh chuyên môn, nghiệp vụ thuộc UBND cấp xã, trong biên chế và hưởng lương từ ngân sách nhà nước.
Theo quy định tại Nghị định 38/2019/NĐ-CP thì mức lương cán bộ, công chức được tính theo công thức:
Mức lương = Mức lương cơ sở x hệ số lương hiện hưởng.
Mức lương cơ sở trước 01/7/2023: 1,49 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 38/2019)
Mức lương cơ sở từ 01/7/2023: 1,8 triệu đồng/tháng (theo Nghị định 24/2023)
Căn cứ theo khoản 1 Điều 5 Nghị định 92/2009/NĐ-CP lương cán bộ xã có trình độ sơ cấp hoặc chưa được đào tạo trình độ chuyên môn, nghiệp vụ như sau:
- Cán bộ xã tốt nghiệp đại học
Đơn vị: đồng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Bậc 1 | 2.34 | 3.486.600 | 4.212.000 |
Bậc 2 | 2.67 | 3.978.300 | 4.806.000 |
Bậc 3 | 3.0 | 4.470.000 | 5.400.000 |
Bậc 4 | 3.33 | 4.961.700 | 5.994.000 |
Bậc 5 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 6 | 3.99 | 5.945.100 | 7.182.000 |
Bậc 7 | 4.32 | 6.436.800 | 7.776.000 |
Bậc 8 | 4.65 | 6.928.500 | 8.370.000 |
Bậc 9 | 4.98 | 7.420.200 | 8.964.000 |
- Cán bộ xã tốt nghiệp cao đẳng
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Bậc 1 | 2.1 | 3.129.000 | 3.780.000 |
Bậc 2 | 2.41 | 3.590.900 | 4.338.000 |
Bậc 3 | 2.72 | 4.052.800 | 4.896.000 |
Bậc 4 | 3.03 | 4.514.700 | 5.454.000 |
Bậc 5 | 3.34 | 4.976.600 | 6.012.000 |
Bậc 6 | 3.65 | 5.438.500 | 6.570.000 |
Bậc 7 | 3.96 | 5.900.400 | 7.128.000 |
Bậc 8 | 4.27 | 6.362.300 | 7.686.000 |
Bậc 9 | 4.58 | 6.824.200 | 8.244.000 |
Bậc 10 | 4.89 | 7.286.100 | 8.802.000 |
- Cán bộ xã tốt nghiệp trung cấp
Bậc lương | Hệ số | Mức lương | |
Đến 30/6/2023 | Từ 01/7/2023 | ||
Bậc 1 | 1.86 | 2.771.400 | 3.348.000 |
Bậc 2 | 2.06 | 3.069.400 | 3.708.000 |
Bậc 3 | 2.26 | 3.367.400 | 4.068.000 |
Bậc 4 | 2.46 | 3.665.400 | 4.428.000 |
Bậc 5 | 2.66 | 3.963.400 | 4.788.000 |
Bậc 6 | 2.86 | 4.261.400 | 5.148.000 |
Bậc 7 | 3.06 | 4.559.400 | 5.508.000 |
Bậc 8 | 3.26 | 4.857.400 | 5.868.000 |
Bậc 9 | 3.46 | 5.155.400 | 6.228.000 |
Bậc 10 | 3.66 | 5.453.400 | 6.588.000 |
Bậc 11 | 3.86 | 5.751.400 | 6.948.000 |
Bậc 12 | 4.06 | 6.049.400 | 7.308.000 |