Tội làm nhục người khác là tội danh gì? Được hiểu thế nào? Người phạm tội này phải đi tù tối đa bao nhiêu năm? Cùng HieuLuat giải đáp cụ thể tội phạm này trong bài viết dưới đây.
Người nào gây gổ, chửi bới, nhiếc móc người khác ở chỗ đông người có phạm tội làm nhục người khác không?
Người phạm tội làm nhục người khác bị xử lý thế nào? Có bị đi tù không?
Chào bạn, HieuLuat xin giải đáp vướng mắc của bạn đối với tội làm nhục người khác như sau:
Hiểu thế nào là tội làm nhục người khác?
Trước hết, hành vi chửi bới, nhiếc móc, gây gổ người khác ở chốn đông người là hành vi của tội làm nhục người khác, cũng có thể là hành vi của tội gây rối trật tự công cộng,...(những tội danh liên quan đến an ninh, trật tự công cộng).
Tội làm nhục người khác được quy định tại Chương XIV về nhóm các tội phạm xâm phạm tính mạng, sức khỏe, danh dự, nhân phẩm của con người
Bộ luật Hình sự 2015 quy định về tội làm nhục người khác tại Điều 155, được sửa đổi bổ sung tại khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung 2017:
Điều 155. Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Người phạm tội làm nhục người khác khi thỏa mãn cấu thành tội phạm như sau:
Dấu hiệu cấu thành tội phạm làm nhục người khác | Mô tả cụ thể |
Hành vi khách quan (thuộc mặt khách quan) của tội làm nhục người khác |
|
Hậu quả (thuộc mặt khách quan của tội phạm) |
|
Động cơ thực hiện hành vi (thuộc mặt chủ quan của tội phạm) | Thường là do động cơ cá nhân |
Lỗi của người phạm tội (mặt chủ quan của tội phạm) | Lỗi cố ý |
Mục đích phạm tội (thuộc mặt chủ quan của tội phạm) | Làm giảm uy tín, xúc phạm tới danh dự, nhân phẩm của bị hại để đạt mục đích bài trừ, làm xấu mặt, làm cho bị hại trở nên khốn đốn, thỏa mãn nhu cầu lăng mạ người khác |
Khách thể của tội phạm | Tội phạm này xâm phạm đến quyền được pháp luật bảo vệ về thân thể, tính mạng, danh dự, nhân phẩm, sức khỏe của mỗi người |
Chủ thể phạm tội | Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có đầy đủ năng lực chịu trách nhiệm hình sự |
Như vậy, dấu hiệu nhận biết tội làm nhục người khác được thể hiện thông qua các yếu tố cấu thành tội phạm đối với loại tội phạm này.
Theo đó, dấu hiệu về hành vi, lỗi, chủ thể, mục đích, động cơ,... như chúng tôi đã nêu trên là những yếu tố tổng hợp nên tội phạm làm nhục người khác.
Mức án tối đa của tội làm nhục người khác là gì?
Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung 2017 quy định 3 khung hình phạt chính được áp dụng đối với tội danh làm nhục người khác.
Ngoài ra, người phạm tội làm nhục người khác có thể còn phải chịu một hoặc một số hình phạt bổ sung được quy định tại Điều luật này.
Cụ thể, mức phạt, hình phạt được áp dụng đối với từng tội phạm làm nhục người khác như sau:
Khung hình phạt tội làm nhục người khác | Mức phạt cụ thể | Trường hợp phạm tội bị áp dụng hình phạt | Căn cứ pháp luật |
Khung hình phạt cơ bản áp dụng đối với tội phạm | Hình phạt có thể là:
| Người phạm tội thực hiện hành vi thỏa mãn cấu thành tội phạm cơ bản của tội phạm | khoản 1 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung 2017 |
Khung hình phạt tăng nặng trách nhiệm hình sự thứ 1 | Phạt tù có thời hạn từ 3 tháng đến 2 năm | Nếu thực hiện một trong những trường hợp sau đây:
| khoản 2 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung 2017 |
Khung hình phạt tăng nặng trách nhiệm hình sự thứ 2 |
| Phạm tội thuộc một trong những trường hợp:
| khoản 3 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung 2017 |
Hình phạt bổ sung | Bao gồm:
|
| khoản 4 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung 2017 |
Như vậy, người phạm tội làm nhục người khác có thể phải chịu mức án tối đa là 5 năm tù giam và có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung như chúng tôi đã nêu trên.