Đặc điểm nhận diện tội xâm phạm an ninh quốc gia là gì? Hình phạt cao nhất mà loại tội phạm này phải đối mặt là gì? … Bài viết dưới đây của HieuLuat sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức pháp lý cơ bản nhất về nhóm tội xâm phạm an ninh quốc gia.
Tuy nhiên, tôi chưa hiểu rõ lắm các loại tội phạm này theo quy định hiện hành của Việt Nam.
Và nếu bị xử lý thì hình phạt cao nhất mà người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia phải gánh chịu là gì thưa Luật sư?
Chào bạn, với những vướng mắc xoay quanh tội xâm phạm an ninh quốc gia mà bạn đang quan tâm, chúng tôi xin được giải đáp như sau:
Dấu hiệu nhận biết về tội xâm phạm an ninh quốc gia là gì?
Xâm phạm an ninh quốc gia có thể hiểu đơn giản là hành vi xâm phạm đến quyền độc lập, tự chủ, toàn vẹn lãnh thổ, đe dọa/xâm phạm đến những lợi ích, thành quả cách mạng của quốc gia, dân tộc Việt Nam.
Tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia được pháp luật về hình sự xác định là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cao cho xã hội. Tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia có thể làm sụp đổ chế độ Nhà nước, gây nguy hại đến chế độ xã hội, lợi ích cơ bản của dân tộc.
Người bị xử lý hành vi xâm phạm đến an ninh quốc gia có thể là công dân Việt Nam, công dân nước ngoài hoặc người không có quốc tịch.
Một số đặc điểm đặc trưng của tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia như sau:
Đặc điểm | Mô tả |
Số lượng Điều quy định về nhóm tội phạm này | 15 điều (từ Điều 108 đến Điều 122 Bộ luật Hình sự 2015) |
Số lượng tội phạm | 14 tội phạm (từ Điều 108 đến Điều 121 Bộ luật Hình sự 2015) |
Vị trí của nhóm các tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia | Thuộc chương đầu tiên phần các tội phạm; Cụ thể vị trí tại chương XIII, phần thứ hai của Bộ luật Hình sự 2015 |
Khách thể của tội phạm | Xâm phạm đến độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc/quốc gia, xâm phạm đến chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng an ninh và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa. |
Hành vi phạm tội (thuộc mặt khách quan của tội phạm) |
|
Chủ thể của tội phạm | Bao gồm:
|
Lỗi của người phạm tội (thuộc mặt chủ quan của tội phạm) | Lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội đã nhận thức rõ hành vi của mình gây nguy hiểm cho xã hội, nguy hại, xâm phạm đến độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ,... và thấy trước được hậu quả là có thể làm suy yếu hoặc làm lật đổ chế độ xã hội nhưng vẫn mong muốn thực hiện. |
Mục đích của người phạm tội (thuộc mặt chủ quan của tội phạm) |
|
Động cơ (thuộc mặt chủ quan của tội phạm) |
|
Các tội phạm cụ thể |
|
Như vậy, nhóm tội xâm phạm an ninh quốc gia được quy định tại chương đầu tiên của phần các tội phạm cụ thể của Bộ luật Hình sự 2015, Bộ luật Hình sự sửa đổi bổ sung 2017.
Một số đặc điểm cơ bản, dấu hiệu nhận biết đặc trưng của nhóm tội phạm này được chúng tôi nêu trên.
Hình phạt cao nhất của tội xâm phạm an ninh quốc gia là gì?
Xuất phát từ tính chất, mức độ nguy hại cao cho xã hội, cho nền độc lập, tự chủ, nền quốc phòng an ninh, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nên hình phạt áp dụng đối với loại tội phạm này rất nghiêm khắc.
Theo đó, nhóm tội phạm này có mức hình phạt cao nhất là tử hình (tước đoạt mạng sống của một cá nhân).
Cụ thể, hình phạt thấp nhất, cao nhất và hình phạt bổ sung áp dụng cho nhóm tội phạm này như sau:
Tội phạm cụ thể | Khung hình phạt cơ bản | Khung hình phạt cao nhất | Hình phạt bổ sung |
Điều 108: Tội phản bội Tổ quốc | Phạt tù có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm | Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình | Người phạm tội có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung sau:
|
Điều 109: Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình | |
Điều 110: Tội gián điệp | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình | |
Điều 111: Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân | |
Điều 112: Tội bạo loạn | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình | |
Điều 113: Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình | |
Điều 114: Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình | |
Điều 115: Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội | Phạt tù có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm | Phạt tù có thời hạn từ 7 năm đến 15 năm | |
Điều 116: Tội phá hoại chính sách đoàn kết | Phạt tù có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm | Phạt tù có thời hạn từ 7 năm đến 15 năm | |
Điều 117: Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù có thời hạn từ 10 năm đến 20 năm | |
Điều 118: Tội phá rối an ninh | Phạt tù có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm | Phạt tù có thời hạn từ 5 năm đến 15 năm | |
Điều 119: Tội chống phá cơ sở giam giữ | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù có thời hạn từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân | |
Điều 120: Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân | |
Điều 121: Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân | Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm | Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm |
Kết luận: Nhóm tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia phải chịu mức hình phạt cao nhất là tử hình, áp dụng đối với một số tội danh như tội bạo loạn, tội gián điệp…
Mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng đối với nhóm tội phạm này là phạt tù, với thời hạn là 6 tháng.