hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Tư, 02/11/2022
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Có tử hình tội xâm phạm an ninh quốc gia không?

Đặc điểm nhận diện tội xâm phạm an ninh quốc gia là gì? Hình phạt cao nhất mà loại tội phạm này phải đối mặt là gì? … Bài viết dưới đây của HieuLuat sẽ cung cấp cho bạn đọc những kiến thức pháp lý cơ bản nhất về nhóm tội xâm phạm an ninh quốc gia.

Câu hỏi: Chào Luật sư, thông qua báo đài, tôi có nghe nói đến tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia.

Tuy nhiên, tôi chưa hiểu rõ lắm các loại tội phạm này theo quy định hiện hành của Việt Nam.

Luật sư có thể giúp tôi nhận biết được loại tội phạm này không?

Và nếu bị xử lý thì hình phạt cao nhất mà người phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia phải gánh chịu là gì thưa Luật sư?

Chào bạn, với những vướng mắc xoay quanh tội xâm phạm an ninh quốc gia mà bạn đang quan tâm, chúng tôi xin được giải đáp như sau:

Dấu hiệu nhận biết về tội xâm phạm an ninh quốc gia là gì?

Xâm phạm an ninh quốc gia có thể hiểu đơn giản là hành vi xâm phạm đến quyền độc lập, tự chủ, toàn vẹn lãnh thổ, đe dọa/xâm phạm đến những lợi ích, thành quả cách mạng của quốc gia, dân tộc Việt Nam.

Tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia được pháp luật về hình sự xác định là tội phạm có tính chất và mức độ nguy hiểm cao cho xã hội. Tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia có thể làm sụp đổ chế độ Nhà nước, gây nguy hại đến chế độ xã hội, lợi ích cơ bản của dân tộc.

Người bị xử lý hành vi xâm phạm đến an ninh quốc gia có thể là công dân Việt Nam, công dân nước ngoài hoặc người không có quốc tịch.

Một số đặc điểm đặc trưng của tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia như sau:

Đặc điểm

Mô tả

Số lượng Điều quy định về nhóm tội phạm này

15 điều (từ Điều 108 đến Điều 122 Bộ luật Hình sự 2015)

Số lượng tội phạm

14 tội phạm (từ Điều 108 đến Điều 121 Bộ luật Hình sự 2015)

Vị trí của nhóm các tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia

Thuộc chương đầu tiên phần các tội phạm;

Cụ thể vị trí tại chương XIII, phần thứ hai của Bộ luật Hình sự 2015

Khách thể của tội phạm

Xâm phạm đến độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc/quốc gia, xâm phạm đến chế độ chính trị, chế độ kinh tế, nền văn hóa, quốc phòng an ninh và sự nghiệp xây dựng, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.

Hành vi phạm tội (thuộc mặt khách quan của tội phạm)

  • Các hành vi gây ra hoặc đe dọa gây ra thiệt hại cho xã hội, cho khách thể của tội phạm;

  • Các hành vi này chủ yếu tồn tại dưới dạng hành động như hoạt động nhằm lật đổ chính quyền, hành vi khủng bố,...

  • Các hành vi cũng có thể tồn tại dưới dạng không hành động như không thực hiện nghĩa vụ, trách nhiệm của mình nhằm mục đích phá hoại cơ sở vật chất, cơ sở hạ tầng kỹ thuật của nước Việt Nam,...

  • Do hành vi phạm tội xâm phạm an ninh quốc gia có tính chất mức độ nguy hiểm cao cho xã hội nên thường là các tội phạm có cấu thành hình thức. Tội phạm được coi là hoàn thành khi hành vi phạm tội được người phạm tội thực hiện;

Chủ thể của tội phạm

Bao gồm:

  • Công dân Việt Nam, người không có quốc tịch, người nước ngoài;

  • Những người này phải đạt độ tuổi do luật định (từ đủ 16 tuổi trở lên) và phải có năng lực trách nhiệm hình sự;

Lỗi của người phạm tội (thuộc mặt chủ quan của tội phạm)

Lỗi cố ý trực tiếp. Người phạm tội đã nhận thức rõ hành vi của mình gây nguy hiểm cho xã hội, nguy hại, xâm phạm đến độc lập, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ,... và thấy trước được hậu quả là có thể làm suy yếu hoặc làm lật đổ chế độ xã hội nhưng vẫn mong muốn thực hiện.

Mục đích của người phạm tội (thuộc mặt chủ quan của tội phạm)

  • Làm suy yếu chính quyền nhân dân, chống phá chính quyền;

  • Mục đích của người phạm tội là yếu tố bắt buộc phải có để định tội danh đồng thời cũng là dấu hiệu phân biệt tội phạm này với các loại tội phạm khác;

Động cơ (thuộc mặt chủ quan của tội phạm)

  • Không là dấu hiệu bắt buộc phải có trong cấu thành tội phạm;

  • Nếu có thì sử dụng làm căn cứ đánh giá mức độ của hành vi phạm tội, từ đó có các biện pháp xử lý đúng đắn, phù hợp;

Các tội phạm cụ thể

  • Điều 108: Tội phản bội Tổ quốc

  • Điều 109: Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân

  • Điều 110: Tội gián điệp

  • Điều 111: Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ

  • Điều 112: Tội bạo loạn

  • Điều 113: Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân

  • Điều 114: Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  • Điều 115: Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội

  • Điều 116: Tội phá hoại chính sách đoàn kết

  • Điều 117: Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

  • Điều 118: Tội phá rối an ninh

  • Điều 119: Tội chống phá cơ sở giam giữ

  • Điều 120: Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

  • Điều 121: Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

Như vậy, nhóm tội xâm phạm an ninh quốc gia được quy định tại chương đầu tiên của phần các tội phạm cụ thể của Bộ luật Hình sự 2015, Bộ luật Hình sự sửa đổi bổ sung 2017.

Một số đặc điểm cơ bản, dấu hiệu nhận biết đặc trưng của nhóm tội phạm này được chúng tôi nêu trên.

toi xam pham an ninh quoc gia


Hình phạt cao nhất của tội xâm phạm an ninh quốc gia là gì?

Xuất phát từ tính chất, mức độ nguy hại cao cho xã hội, cho nền độc lập, tự chủ, nền quốc phòng an ninh, chủ quyền, toàn vẹn lãnh thổ nên hình phạt áp dụng đối với loại tội phạm này rất nghiêm khắc.

Theo đó, nhóm tội phạm này có mức hình phạt cao nhất là tử hình (tước đoạt mạng sống của một cá nhân).

Cụ thể, hình phạt thấp nhất, cao nhất và hình phạt bổ sung áp dụng cho nhóm tội phạm này như sau:

Tội phạm cụ thể

Khung hình phạt cơ bản

Khung hình phạt cao nhất

Hình phạt bổ sung

Điều 108: Tội phản bội Tổ quốc

Phạt tù có thời hạn từ 01 năm đến 05 năm

Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Người phạm tội có thể bị áp dụng một hoặc một số hình phạt bổ sung sau:

  • Tước một số quyền công dân;

  • Phạt quản chế;

  • Cấm cư trú từ 01 năm đến 05 năm;

  • Hoặc tịch thu một phần hoặc toàn bộ tài sản.

Điều 109: Tội hoạt động nhằm lật đổ chính quyền nhân dân

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Điều 110: Tội gián điệp

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Điều 111: Tội xâm phạm an ninh lãnh thổ

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân

Điều 112: Tội bạo loạn

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Điều 113: Tội khủng bố nhằm chống chính quyền nhân dân

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Điều 114: Tội phá hoại cơ sở vật chất - kỹ thuật của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù từ 12 năm đến 20 năm, tù chung thân hoặc tử hình

Điều 115: Tội phá hoại việc thực hiện các chính sách kinh tế - xã hội

Phạt tù có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm

Phạt tù có thời hạn từ 7 năm đến 15 năm

Điều 116: Tội phá hoại chính sách đoàn kết

Phạt tù có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm

Phạt tù có thời hạn từ 7 năm đến 15 năm

Điều 117: Tội làm, tàng trữ, phát tán hoặc tuyên truyền thông tin, tài liệu, vật phẩm nhằm chống Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù có thời hạn từ 10 năm đến 20 năm

Điều 118: Tội phá rối an ninh

Phạt tù có thời hạn từ 6 tháng đến 3 năm

Phạt tù có thời hạn từ 5 năm đến 15 năm

Điều 119: Tội chống phá cơ sở giam giữ

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù có thời hạn từ 10 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân

Điều 120: Tội tổ chức, cưỡng ép, xúi giục người khác trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm hoặc tù chung thân

Điều 121: Tội trốn đi nước ngoài hoặc trốn ở lại nước ngoài nhằm chống chính quyền nhân dân

Phạt tù có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm

Phạt tù có thời hạn từ 12 năm đến 20 năm

Kết luận: Nhóm tội phạm xâm phạm an ninh quốc gia phải chịu mức hình phạt cao nhất là tử hình, áp dụng đối với một số tội danh như tội bạo loạn, tội gián điệp…

Mức hình phạt thấp nhất có thể áp dụng đối với nhóm tội phạm này là phạt tù, với thời hạn là 6 tháng.

Trên đây là giải đáp về tội xâm phạm an ninh quốc gia, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X