Như thế nào là tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác? Tội danh này phải nhận mức án cao nhất là bao nhiêu năm tù? HieuLuat sẽ giải đáp toàn bộ những vướng mắc về tội danh này trong bài viết dưới đây.
Câu hỏi: Chào Luật sư, tôi có một người bạn bị người khác thực hiện các hành vi như loan truyền những thông tin không đúng sự thật lên mạng xã hội, gọi điện mắng chửi là người làm tan vỡ hạnh phúc gia đình người khác, đe dọa sẽ thuê xã hội đen xử lý bằng phương án đánh chém.
Hậu quả là gây ảnh hưởng rất lớn đến công việc, bạn tôi đã bị đơn vị tạm đình chỉ công tác.
Xin hỏi Luật sư, những hành vi xúc phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm người khác như vậy đã đủ để cấu thành tội phạm hình sự chưa?
Nếu có thì mức án phạt áp dụng đối với người có hành vi phạm tội đó là gì?
Chào bạn, xoay quanh vướng mắc về tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác mà bạn đang quan tâm, chúng tôi xin được giải đáp như sau:
Hiểu thế nào là tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác?
Như thông tin bạn cung cấp, chúng tôi hiểu rằng, bạn của bạn đã bị người khác có những hành vi bôi xấu, gây hậu quả nghiêm trọng do mâu thuẫn cá nhân, mâu thuẫn về tình cảm trong cuộc sống như:
Loan truyền các thông tin không đúng sự thật trên mạng xã hội;
Mắng chửi, hạ thấp uy tín, danh dự tại nơi đông người (nơi làm việc, nhà ở);
Gây ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín, danh dự, nhân phẩm và công việc, sức khỏe của bị hại;
Theo quy định của pháp luật hình sự thì đây là hành vi của tội làm nhục người khác được quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi, bổ sung 2017:
Điều 155. Tội làm nhục người khác
1. Người nào xúc phạm nghiêm trọng nhân phẩm, danh dự của người khác, thì bị phạt cảnh cáo, phạt tiền từ 10.000.000 đồng đến 30.000.000 đồng hoặc phạt cải tạo không giam giữ đến 03 năm.
2. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 03 tháng đến 02 năm:
a) Phạm tội 02 lần trở lên;
b) Đối với 02 người trở lên;
c) Lợi dụng chức vụ, quyền hạn;
d) Đối với người đang thi hành công vụ;
đ) Đối với người dạy dỗ, nuôi dưỡng, chăm sóc, chữa bệnh cho mình;
e) Sử dụng mạng máy tính hoặc mạng viễn thông, phương tiện điện tử để phạm tội;
g) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể từ 31% đến 60%;
3. Phạm tội thuộc một trong các trường hợp sau đây, thì bị phạt tù từ 02 năm đến 05 năm:
a) Gây rối loạn tâm thần và hành vi của nạn nhân mà tỷ lệ tổn thương cơ thể 61% trở lên;
b) Làm nạn nhân tự sát.
4. Người phạm tội còn có thể bị cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định từ 01 năm đến 05 năm.
Theo đó, một số dấu hiệu cơ bản cấu thành nên tội phạm này bao gồm:
Hành vi cấu thành tội làm nhục người khác | Mô tả cụ thể tội làm nhục người khác |
Hành vi của tội phạm (thuộc mặt khách quan của tội phạm) | Hành vi xúc phạm nghiêm trọng đến danh dự, nhân phẩm của người khác dưới mọi hình thức thông qua lời nói, hành vi, biểu hiện như:
Lưu ý rằng:
|
Hậu quả của tội phạm (thuộc mặt khách quan của tội phạm) | Hậu quả không là yếu tố bắt buộc để định tội danh đối với loại tội phạm này |
Chủ thể của tội phạm | Người từ đủ 16 tuổi trở lên và có năng lực chịu trách nhiệm hình sự theo quy định |
Lỗi của người phạm tội (thuộc mặt chủ quan của tội phạm) | Lỗi cố ý trực tiếp (nhận thức rõ được mức độ nguy hiểm của hành vi gây ra cho xã hội và mong muốn hậu quả là hạ thấp danh dự, nhân phẩm của người khác xảy ra) |
Khách thể của tội phạm | Hành vi phạm tội xâm phạm nghiêm trọng đến nhân phẩm, danh dự của người khác |
Kết luận: Pháp luật hình sự không định nghĩa về tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác mà hành vi xúc phạm nghiêm trọng tới danh dự, nhân phẩm của người khác là hành vi tiêu biểu của tội làm nhục người khác quy định tại Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi bổ sung 2017.
Đối chiếu với trường hợp của bạn, bạn hoàn toàn có thể đề nghị bạn của mình tố giác những hành vi có dấu hiệu vi phạm pháp luật hình sự của người làm nhục bạn của bạn tới cơ quan công an gần nhất diễn ra hành vi.
Việc tố giác có thể được thực hiện trực tiếp hoặc gửi đơn, văn bản và kèm theo những tài liệu chứng cứ như bản ảnh, bản ghi âm, video… thể hiện những hành vi bị xúc phạm nghiêm trọng đến danh dự nhân phẩm tới cơ quan công an cấp xã, cấp huyện nơi bạn của bạn làm việc hoặc sinh sống.
Mức phạt của tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác là gì?
Tội làm nhục người khác được pháp luật hình sự quy định 3 khung hình phạt chính và có kèm theo hình phạt bổ sung.
Tùy thuộc mức độ vi phạm pháp luật hình sự mà mức phạt sẽ có sự thay đổi, cụ thể như sau:
Mức phạt cụ thể | Trường hợp áp dụng mức phạt | Căn cứ pháp lý |
(khung hình phạt cơ bản áp dụng đối với tội làm nhục người khác) | Thỏa mãn cấu thành tội phạm cơ bản của tội phạm này như về hành vi, chủ thể,... | khoản 1 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 |
Phạt tù có thời hạn từ 3 tháng đến 2 năm (khung hình phạt tăng nặng thứ 1) | Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây: Người phạm tội thực hiện hành vi phạm tội 2 lần trở lên;
| khoản 2 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi bổ sung 2017 |
Phạt tù có thời hạn từ 2 năm đến 5 năm (khung hình phạt tăng nặng thứ 2) | Phạm tội thuộc một trong những trường hợp sau đây:
| khoản 3 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015, khoản 2 Điều 2 Bộ luật Hình sự sửa đổi bổ sung 2017 |
Hình phạt bổ sung:
| Có thể được áp dụng đối với mọi tội phạm bị truy cứu trách nhiệm hình sự với tội danh này | khoản 4 Điều 155 Bộ luật Hình sự 2015 |
Như vậy, tội làm nhục người khác hay thường được biết đến với tên gọi là tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác có mức án phạt cao nhất là 5 năm tù giam và có thể bị áp dụng một, một số hình phạt bổ sung như cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề…trong khoảng thời gian nhất định.
Trên đây là giải đáp thắc mắc về tội xúc phạm danh dự nhân phẩm người khác, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.