hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Hai, 17/07/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Trợ cấp mai táng phí: Điều kiện, mức hưởng, thủ tục hưởng thế nào?

Trợ cấp mai táng phí là gì? Những ai được hưởng khoản tiền này? Thủ tục để nhận ra sao? Bài viết dưới đây sẽ giúp bạn đọc làm rõ những thắc mắc trên.

 
Mục lục bài viết
  • Trợ cấp mai táng phí là gì?
  • Những ai được hưởng trợ cấp mai táng phí?
  • Mức hưởng trợ cấp mai táng phí là bao nhiêu?
  • Thủ tục để được hưởng trợ cấp mai táng phí ra sao?
  • Chuẩn bị hồ sơ
Câu hỏi: Câu hỏi: Bố tôi có tham gia bảo hiểm xã hội được 16 năm, và đã mất cách đây 1 tháng. Tôi thấy nhiều người nói về khoản trợ cấp mai táng phí của bảo hiểm xã hội nhưng lại không nắm được gì về vấn đề này. Tôi muốn hỏi làm thế nào để tôi nhận được khoản trợ trợ cấp mai táng phí của bố tôi?

Trợ cấp mai táng phí là gì?

Trợ cấp mai táng cùng với trợ cấp tuất một lần và tuất hàng tháng là những khoản hỗ trợ nằm trong chế độ tử tuất của bảo hiểm xã hội.

Đây là một trong những loại hỗ trợ phần nào chi phí cho nhân thân của người thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bao gồm cả hình thức tự nguyện và bắt buộc mà đã chết.

Trợ cấp mai táng phí là một phần của chế độ tử tuất

Trợ cấp mai táng phí là một phần của chế độ tử tuất

Những ai được hưởng trợ cấp mai táng phí?

Đối tượng được hưởng trợ cấp mai táng phí là thân nhân của người tham gia đóng bảo hiểm xã hội mà đã chết. Cụ thể tại Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 có quy định những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận mai táng phí:

“Điều 66. Trợ cấp mai táng

1. Những người sau đây khi chết thì người lo mai táng được nhận một lần trợ cấp mai táng:

a) Người lao động quy định tại khoản 1 Điều 2 của Luật này đang đóng bảo hiểm xã hội hoặc người lao động đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà đã có thời gian đóng từ đủ 12 tháng trở lên;

b) Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

c) Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng đã nghỉ việc.”

Đồng thời tại Điều 12 Nghị định số 115/2015/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Bảo hiểm xã hội về bảo hiểm xã hội bắt buộc có đề cập người lo mai táng được nhận trợ cấp mai táng đối với người lao động chết thuộc một trong những trường hợp:

  • Có thời gian tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc từ đủ 12 tháng trở lên;

  • Có tổng thời gian đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc và bảo hiểm xã hội tự nguyện từ đủ 60 tháng trở lên;

  • Người lao động chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hoặc chết trong thời gian điều trị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

  • Người đang hưởng lương hưu; hưởng trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hàng tháng đã nghỉ việc.

Như vậy, chỉ cần người tham gia bảo hiểm xã hội thuộc một trong những đối tượng kể trên qua đời thì người lo mai táng sẽ được nhận khoản trợ cấp mai táng phí. 
Trợ cấp mai táng phí theo quy định hiện hành?

Trợ cấp mai táng phí theo quy định hiện hành?

Mức hưởng trợ cấp mai táng phí là bao nhiêu?

Mức hưởng trợ cấp mai táng phí được xác định căn cứ theo Điều 66 Luật Bảo hiểm xã hội 2014, cụ thể:

“2. Trợ cấp mai táng bằng 10 lần mức lương cơ sở tại tháng mà người quy định tại khoản 1 Điều này chết.”

Hiện nay mức lương cơ sở tính từ 01/7/2023 là 1.800.000 đồng/tháng. Như vậy nhân thân của người chết sẽ nhận được trợ cấp mai táng phí là: 10 x 1.800.000 = 18.000.000 đồng.

Thủ tục để được hưởng trợ cấp mai táng phí ra sao?

Theo quy định của Luật Bảo hiểm xã hội 2014 và Quyết định số 116/QĐ-BHXH 2019  quy định về Quy trình giải quyết hưởng chế độ bảo hiểm xã hội. Trình tự thủ tục để nhận trợ cấp mai táng phí như sau:

Chuẩn bị hồ sơ

Với hồ sơ hưởng trợ cấp mai táng phí được chia làm hai trường hợp như sau:

Thứ nhất, người đang đóng đang bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội mà chết, thân nhân chuẩn bị những giấy tờ sau:

  • Sổ bảo hiểm xã hội;

  • Bản sao một trong những giấy tờ: Giấy chứng tử  giấy báo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố là đã chết của Tòa án;

  • Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB;

  • Một số giấy tờ khác chứng minh nhân thân đủ điều kiện:

  • Bản sao biên bản điều tra tai nạn lao động hoặc bản sao bệnh án điều trị bệnh nghề nghiệp trong trường hợp chết do tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;

  • Bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí giám định y khoa;

Thứ hai, thân nhân người đang hưởng hoặc tạm dừng hưởng lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội hàng tháng chuẩn bị:

  • Bản sao của một trong các giấy tờ: Giấy chứng tử, giấy bảo tử, trích lục khai tử, quyết định tuyên bố là đã chết đã có hiệu lực của Tòa án,

  • Tờ khai của thân nhân theo mẫu số 09-HSB,

  • Bản chính hóa đơn, chứng từ thu phí giám định kèm theo bảng kê các nội dung giám định của cơ sở thực hiện giám định y khoa trong trường hợp thanh toán phí giám định y khoa,

  • Biên bản giám định mức suy giảm khả năng lao động từ 81% trở lên hoặc bản sao Giấy xác nhận khuyết tật mức độ đặc biệt nặng trong trường hợp hưởng trợ cấp tuất hàng tháng do suy giảm khả năng lao động.

Nộp hồ sơ

Sau khi đã chuẩn bị đầy đủ các giấy tờ kể trên:

+ Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người bảo lưu thời gian đóng bảo hiểm xã hội, người tham gia bảo hiểm xã hội tự nguyện, người đang hưởng lương hưu, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp hằng tháng chết thì bạn nộp hồ sơ như trình bày phía trên cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

+ Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày người lao động đang đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc bị chết thì bạn nộp hồ sơ như trên cho người sử dụng lao động.

+ Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ từ bạn, người sử dụng lao động nộp hồ sơ như phía trên cho cơ quan bảo hiểm xã hội.

Thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí

Thủ tục hưởng trợ cấp mai táng phí

Giải quyết hồ sơ

Trong thời hạn 08 ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, cơ quan bảo hiểm xã hội có trách nhiệm giải quyết và tổ chức chi trả cho thân nhân của người lao động.

Trên đây là toàn bộ nội dung giải đáp thắc mắc vấn đề Trợ cấp mai táng phí theo quy định hiện hành. Mong rằng sẽ giúp ích cho bạn đọc. Nếu bạn đọc còn có vướng mắc về các chế độ của bảo hiểm xã hội vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.


Tin cùng chủ đề

Có thể bạn quan tâm

X