Quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt phục vụ trong quân đội nhân dân Việt Nam. Vậy tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 được quy định như thế nào?
Quân nhân chuyên nghiệp là ai ?
Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng 2015 quy định:
“ Quân nhân chuyên nghiệp là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ phục vụ trong Quân đội nhân dân, được tuyển chọn, tuyển dụng theo chức danh và được phong quân hàm quân nhân chuyên nghiệp.”
Theo quy định trên thì quân nhân chuyên nghiệp là lực lượng nòng cốt có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ bảo đảm cho công tác lãnh đạo, chiến đấu được tuyển chọn làm việc trong quân đội nhân dân Việt Nam.
Trong đó quân nhân chuyên nghiệp bao gồm:
Quân nhân chuyên nghiệp tại ngũ: là quân nhân chuyên nghiệp đang phục vụ trong lực lượng thường trực của Quân đội nhân dân.
Quân nhân chuyên nghiệp dự bị là công dân Việt Nam có trình độ chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ đã đăng ký phục vụ trong ngạch dự bị của Quân đội nhân dân
Quân nhân chuyên nghiệp bao gồm lực lượng tại ngũ và lực lượng dự bị
Tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp 2023
Trường hợp 1. Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp là độ tuổi thấp hơn tối đa 05 năm tuổi so với người lao động bình thường và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên
Căn cứ khoản 2 Điều 219 Bộ luật lao động 2019 sửa đổi bổ sung quy định tại Điều 54 Luật BHXH 2014 như sau
“2. Người lao động quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 của Luật này nghỉ việc có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên được hưởng lương hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau đây:
a) Có tuổi thấp hơn tối đa 05 tuổi so với tuổi nghỉ hưu quy định tại khoản 2 Điều 169 của Bộ luật Lao động, trừ trường hợp Luật Sĩ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật Công an nhân dân, Luật Cơ yếu, Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng có quy định khác”
Trong đó, đối tượng thuộc điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 2 Luật BHXH 2014 bao gồm:
“đ) Sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp quân đội nhân dân; sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên môn kỹ thuật công an nhân dân; người làm công tác cơ yếu hưởng lương như đối với quân nhân;
e) Hạ sĩ quan, chiến sĩ quân đội nhân dân; hạ sĩ quan, chiến sĩ công an nhân dân phục vụ có thời hạn; học viên quân đội, công an, cơ yếu đang theo học được hưởng sinh hoạt phí”
Như vậy quân nhân chuyên nghiệp thuộc trường hợp điểm đ nêu trên, có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên thì có thể được nghỉ hưu thấp hơn tối đa 05 tuổi so với độ tuổi nghỉ hưu trong điều kiện bình thường của người lao động thì có thể được nghỉ hưu.
Khi đó căn cứ vào Điều 4 Nghị định 135/2020/NĐ-CP quy định cách tính độ tuổi nghỉ hưu thấp nhất của người lao động.
Như vậy, độ tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp năm 2023 đối với nam quân nhân là 55 tuổi 9 tháng , đối với nữ là 51 tuổi.
Trường hợp 2. Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm và có đủ 20 năm đóng BHXH trở lên
Căn cứ khoản 1 Điều 4 Thông tư 162/2017/TT-BQP quy định
“1. Quân nhân chuyên nghiệp có quyết định thôi phục vụ tại ngũ, được nghỉ hưu khi thuộc một trong các trường hợp sau:
…
b) Hết hạn tuổi phục vụ tại ngũ cao nhất của quân nhân chuyên nghiệp theo cấp bậc quân hàm quy định tại khoản 2 Điều 17 Luật Quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên;
Theo quy định trên thì nếu quân nhân chuyên nghiệp hết hạn phục vụ tại ngũ và đã đóng đủ 20 năm BHXH trở lên thì có thể nghỉ hưu.
Hạn phục vụ tại ngũ quy định như sau:
Cấp uý quân nhân chuyên nghiệp: nam 52 tuổi, nữ 52 tuổi;
Thiếu tá, Trung tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 54 tuổi, nữ 54 tuổi;
Thượng tá quân nhân chuyên nghiệp: nam 56 tuổi, nữ 55 tuổi.
Trường hợp 3. Quân nhân chuyên nghiệp đủ 40 tuổi mà quân đội không thể tiếp tục bố trí sử dụng và không thể chuyển ngành được và có đủ 20 năm đóng bảo hiểm xã hội trở lên, trong đó có đủ 15 năm là chiến đấu viên thì được nghỉ hưu (căn cứ điểm c Điều 4 Thông tư 162/2017/TT-BQP )
Trường hợp 4. Quân nhân chuyên nghiệp đã đóng bảo hiểm xã hội đủ 20 năm trở lên bị nhiễm HIV/AIDS do tai nạn rủi ro nghề nghiệp
Căn cứ điểm c Điều 8 Nghị định 33/2016/NĐ-CP thì nếu quân nhân chuyên nghiệp đã có thời gian đóng BHXH đủ 20 năm trở lên mà không may bị nhiễm HIV/AIDS thì không phụ thuộc vào tuổi đời, quân nhân chuyên nghiệp trong trường hợp này sẽ được nghỉ hưu.
Trường hợp 5. Quân nhân chuyên nghiệp có đủ 25 năm trở lên đối với nam, có đủ 20 năm trở lên đối với nữ công tác trong Quân đội, trong đó có ít nhất 05 năm tuổi quân, mà Quân đội không còn nhu cầu bố trí công tác hoặc không chuyển ngành được, nếu có đóng đủ 20 năm BHXH trở lên thì được xét về hưu (căn cứ điểm a khoản 2 Điều 8 Nghị định 33/2016/NĐ-CP)
Tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp 2023 được quy định khác nhau ở các trường hợp
Trên đây là các trường hợp quy định về tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp. Trong đó, riêng đối với trường hợp tuổi nghỉ hưu của quân nhân chuyên nghiệp là độ tuổi thấp hơn tối đa 05 năm tuổi so với người lao động bình thường thì tùy vào từng năm mà sẽ có độ tuổi nghỉ hưu khác nhau, do quy định về tuổi nghỉ hưu được điều chỉnh khác nhau ở mỗi năm.
3. Cách tính lương hưu hằng tháng của quân nhân chuyên nghiệp
Căn cứ Điều 9 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định mức hưởng lương hưu hằng tháng của quân nhân chuyên nghiệp:
Mức lương hằng tháng = tỷ lệ phần trăm hưởng lương hưu hằng tháng * Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH |
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm hưởng lương hằng tháng
Hưởng lương hưu hằng tháng trong khoảng thời gian từ ngày 01 tháng 01 năm 2016 đến trước ngày 01 tháng 01 năm 2018: Tỷ lệ 45 % tương ứng với 15 năm đóng BHXH, cứ thêm 01 năm đóng BHXH thì tính thêm 2% đối với nam, 3% đối với nữ (Mức tối đa 75%)
Hưởng lương hưu hằng tháng từ ngày 01 tháng 01 năm 2018 trở đi:
+ Đối với nam: tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với số năm đóng bảo hiểm xã hội theo bảng dưới đây, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội, được tính thêm 2%; mức tối đa bằng 75%
+ Đối với nữ :Tỷ lệ hưởng lương hưu hằng tháng được tính bằng 45% tương ứng với 15 năm đóng bảo hiểm xã hội, sau đó cứ thêm mỗi năm đóng bảo hiểm xã hội thì tính thêm 2% (mức tối đa bằng 75%)
- Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH
Căn cứ Điều 11 Nghị định 33/2016/NĐ-CP quy định:
Thời gian tham gia BHXH | Mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH |
Trước ngày 01/01/1995 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 05 năm / 60 tháng |
Từ 01/01/1995 đến 31/12/2000 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 06 năm/72 tháng |
Từ 01/01/2001 đến 31/12/2006 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 08 năm/ 96 tháng |
Từ 01/01/2007 đến 31/12/2015 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 10 năm/120 tháng |
Từ 01/01/2016 đến 31/12/2019 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 15 năm/180 tháng |
Từ 01/01/2020 đến 31/12/2024 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH của 20 năm/240 tháng |
Từ 01/01/2025 | Tổng số tiền lương tháng đóng BHXH / tổng số tháng tham gia BHXH |
Trên đây là cách tính lương hưu hằng tháng của quân nhân chuyên nghiệp, lưu ý tiền lương đóng BHXH tính theo công thức trên là tiền lương theo quy định của pháp luật.
Bài viết trên đã giải đáp được câu hỏi về tuổi nghỉ hưu quân nhân chuyên nghiệp năm 2023. Ngoài ra bài viết còn cung cấp thêm các kiến thức pháp luật về khái niệm quân nhân chuyên nghiệp cũng như cách tính lương hưu hằng tháng của quân nhân chuyên nghiệp Nếu có thắc mắc về các quy định của luật lao động, vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn, hỗ trợ.