hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 17/02/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Được ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất không?

Ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất có được phép thực hiện không? Hiện nay, sử dụng mẫu ủy quyền nào? Cùng HieuLuat tìm hiểu trong bài viết sau đây.

 

Câu hỏi: Chào Luật sư, ba mẹ tôi có dự định chuyển mục đích sử dụng đối với phần diện tích đất nông nghiệp nằm cùng thửa với đất ở của gia đình mình thành đất ở.

Do tuổi đã cao và thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất có nhiều giấy tờ, hồ sơ, thủ tục phức tạp nên ba mẹ tôi muốn ủy quyền để tôi thay mặt ba mẹ tiến hành toàn bộ các công việc.

Về phạm vi ủy quyền, ba mẹ tôi muốn từ khâu chuẩn bị hồ sơ, lập, nộp, tiến hành các thủ tục đo đạc, nộp thuế phí, giải quyết khiếu nại, khiếu kiện nếu có… đến khi ra được sổ đỏ đã được chuyển mục đích.

Xin hỏi Luật sư, việc ủy quyền này có thực hiện được không?

Mong Luật sư cung cấp mẫu ủy quyền cơ bản để chúng tôi tham khảo.

Chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của Luật sư.

Chào bạn, xoay quanh vướng mắc về vấn đề có được phép ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất hay không và mẫu đang sử dụng là mẫu nào của bạn, chúng tôi giải đáp chi tiết như dưới đây.

Pháp luật cho phép ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất không?

Ủy quyền được hiểu là sự thỏa thuận giữa các bên hoặc là ý chí nguyện vọng của một bên, theo đó, bên được ủy quyền có nghĩa vụ, trách nhiệm thực hiện các công việc theo phạm vi ủy quyền nhân danh bên ủy quyền.

Đơn giản hơn, ủy quyền là việc bên ủy quyền (bên có quyền) cho phép bên nhận ủy quyền được thay mặt, nhân danh mình thực hiện một, một vài hoặc toàn bộ các công việc cần thiết để thực hiện mục đích nhất định.

Căn cứ quy định tại Điều 562, Điều 135, Điều 138 và Luật Đất đai 2013 hiện hành, ba mẹ bạn được ủy quyền cho bạn thực hiện các công việc liên quan đến thủ tục chuyển mục đích sử dụng đất.

Tuy nhiên, việc ủy quyền từ ba mẹ bạn cho bạn khi thực hiện chuyển mục đích sử dụng đất cần lưu ý một số vấn đề sau đây:

  • Việc ủy quyền phải được lập thành văn bản và phải được công chứng/chứng thực;

  • Văn bản ủy quyền cần liệt kê các nội dung đầy đủ, chi tiết theo thỏa thuận của các bên nhưng phải đảm bảo đúng quy định pháp luật;

  • Nên liên hệ trước hoặc tham khảo trước quy định của pháp luật về các điều khoản trong văn bản ủy quyền để tránh có sự sai sót;

Như vậy, pháp luật hiện hành cho phép được ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất.

Theo đó, việc ủy quyền phải được lập thành văn bản có công chứng hoặc chứng thực theo quy định trước khi thực hiện các công việc ủy quyền.

Mẫu ủy quyền thông dụng được chúng tôi trình bày ở phần dưới.

Được phép ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luậtĐược phép ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất theo quy định pháp luật

Mẫu giấy ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất có nội dung gì?

Pháp luật hiện hành không ban hành mẫu ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất.

Văn bản ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất được công chứng, chứng thực theo quy định của Luật Công chứng 2014, Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Dựa trên quy định chung của pháp luật về ủy quyền và các công việc thường thực hiện khi chuyển mục đích sử dụng đất, chúng tôi cung cấp cho bạn đọc mẫu văn bản ủy quyền được sử dụng thông dụng như sau:

Sửa/In biểu mẫu

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc


HỢP ĐỒNG UỶ QUYỀN

Chúng tôi gồm:

BÊN ỦY QUYỀN (sau đây gọi là Bên A):

Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…

Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…

BÊN ĐƯỢC ỦY QUYỀN (sau đây gọi là Bên B):

Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…

Ông/bà …sinh năm …, mang căn cước công dân/chứng minh nhân dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký hộ khẩu thường trú tại:…

Bằng Hợp đồng này, bên A uỷ quyền cho bên B theo những thoả thuận sau đây:

ĐIỀU 1. CĂN CỨ ỦY QUYỀN

Bên A là chủ sử dụng toàn bộ quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất tại địa chỉ : ..theo “Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở” số …; Hồ sơ gốc số … do UBND … cấp ngày ... Hiện trạng cụ thể được mô tả trong Giấy chứng nhận nêu trên.

ĐIỀU 2. NỘI DUNG UỶ QUYỀN/PHẠM VI ỦY QUYỀN

Bằng Hợp đồng này Bên A đồng ý uỷ quyền cho Bên B được toàn quyền thay mặt và nhân danh Bên A thực hiện các công việc như sau:

  • Được liên hệ với cơ quan nhà nước có thẩm quyền để làm thủ tục xin chuyển mục đích sử dụng đất từ …. thành…, được nhận và bảo quản Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi được chuyển mục đích;

  • Được liên hệ, làm việc với các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan để tiến hành các thủ tục đo đạc, chuẩn bị hồ sơ, nộp hồ sơ, nhận kết quả để chuyển mục đích sử dụng đất;

  • Trong quá trình thực hiện thủ tục này, Bên B có quyền đại diện, nhân danh, tham gia các buổi làm việc với các cá nhân, cơ quan, tổ chức có liên quan và được quyền quyết định các vấn đề liên quan đến nội dung tại các buổi làm việc đó;

  • Bên B được quyền nhân danh, thay mặt Bên A thực hiện khiếu nại, khiếu kiện hoặc bằng hình thức khác có tính chất tương tự và được tham gia, quyết định các nội dung khiếu nại, khiếu kiện đó;

  • Bên B chịu trách nhiệm nộp các khoản phí, lệ phí cần thiết khi thực hiện các công việc ủy quyền nêu trên;

  • Khi thực hiện các nội dung uỷ quyền Bên B phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật và được lập, ký, bổ sung, hủy bỏ, thay thế.. các giấy tờ, tại cơ quan có thẩm quyền.

  • Bên B (không hoặc) được phép ủy quyền cho bên thứ ba với nội dung ủy quyền theo đúng các nội dung đã được ghi nhận tại Điều 2 Hợp đồng này.

ĐIỀU 3. THỜI HẠN UỶ QUYỀN

Thời hạn uỷ quyền là kể từ ngày ký hợp đồng uỷ quyền này cho đến khi bên B hoặc Bên thứ ba thực hiện xong các công việc được uỷ quyền hoặc chấm dứt theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 4. CHẾ ĐỘ THÙ LAO

Bên A không phải trả thù lao cho Bên B khi thực hiện Hợp đồng này.

ĐIỀU 5. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÁC BÊN

1. Bên A có các quyền sau đây:
  • Yêu cầu bên B thông báo đầy đủ về tiến độ thực hiện công việc thuộc phạm vi uỷ quyền ghi trong Hợp đồng này;
2. Bên A có nghĩa vụ sau đây:
  • Cung cấp các thông tin, tài liệu, giấy tờ (bản chính) liên quan đến công việc ủy quyền nói trên và các giấy tờ về nhân thân (bản sao) để bên B thực hiện công việc được ủy quyền
  • Chịu trách nhiệm về nội dung do bên B thực hiện trong phạm vi được ủy quyền.

3. Bên B có các quyền sau đây:

Yêu cầu bên A cung cấp thông tin, tài liệu, giấy tờ liên quan đến công việc ủy quyền nói trên cùng các giấy tờ về nhân thân (bản sao) để bên B thực hiện công việc được ủy quyền.

4. Bên B có nghĩa vụ sau đây:

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền;

  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu, giấy tờ (bản chính) liên quan đến công việc được ủy quyền để thực hiện việc ủy quyền;

  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về nội dung, phạm vi, thời hạn uỷ quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi uỷ quyền (nếu có); Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền;

ĐIỀU 6. CAM ĐOAN CỦA CÁC BÊN

  • Trong mọi trường hợp Bên B phải có trách nhiệm thực hiện đúng những điều quy định tại Hợp đồng này và Hợp đồng mua bán nhà ở nêu tại Điều 1 của hợp đồng này và phải tuân theo các quy định của pháp luật khi thực hiện công việc uỷ quyền nói trong bản Hợp đồng này;

  • Bên B đồng ý nhận thực hiện và chỉ nhân danh Bên A để thực hiện các việc được uỷ quyền nêu trên;

  • Bên A có trách nhiệm bàn giao lại toàn bộ giấy tờ có liên quan đến Hợp đồng mua bán nhà ở nói trên để Bên B thực hiện các công việc được Bên A uỷ quyền;

  • Bên A cam đoan việc uỷ quyền này không nhằm trốn tránh bất kỳ một nghĩa vụ tài sản nào và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc do Bên B thực hiện trong phạm vi nội dung được uỷ quyền;

  • Bên A cam đoan ngoài bản Hợp đồng uỷ quyền này Bên A chưa ký bất kỳ một văn bản uỷ quyền nào khác về nội dung uỷ quyền quy định tại Điều 2 của Hợp đồng này với bất kỳ một người nào khác;

  • Hai Bên cùng cam đoan:

    • Đảm bảo tính chính xác, trung thực và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật nếu có sự giả mạo về hồ sơ, giấy tờ cung cấp cũng như các hành vi gian lận hay vi phạm pháp luật khác liên quan tới việc ký kết hợp đồng này;

    • Việc giao kết Hợp đồng này hoàn toàn tự nguyện, không bị lừa dối, không bị ép buộc;

    • Hai Bên cam kết các giấy tờ do hai Bên xuất trình để làm căn cứ lập Hợp đồng này được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp, không có sự giả mạo, tẩy xóa, thêm bớt làm sai lệch nội dung các giấy tờ này;

    • Hai Bên cam kết tự chịu trách nhiệm pháp lý trong trường hợp diện tích đất có tranh chấp, bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành Quyết định hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, dùng để đảm bảo nghĩa vụ hoặc vi phạm những cam kết tại Điều 6 Hợp đồng này;

    • Thực hiện đúng và đầy đủ các thoả thuận đã ghi trong Hợp đồng này;

    • (Nếu hợp đồng được ký công chứng thì thêm nội dung này) Không có khiếu nại gì đối với Công chứng viên và/hoặc không yêu cầu công chứng viên ký bản hợp đồng này phải chịu trách nhiệm khi các bên hoặc một trong các bên có hành vi vi phạm pháp luật;

  • Hai bên nhất trí thoả thuận: Một trong các bên không đơn phương chấm dứt Hợp đồng uỷ quyền này. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, nếu một trong các bên cố tình đơn phương chấm dứt hợp đồng thì hậu quả pháp lý bên đó hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật;

ĐIỀU 7. CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG

Hợp đồng ủy quyền này chấm dứt trong các trường hợp sau đây:

  • Thời hạn ủy quyền đã hết;

  • Theo thỏa thuận của các bên;

  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 8. PHƯƠNG THỨC GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng Uỷ quyền này mà phát sinh tranh chấp, các Bên cùng thương lượng giải quyết trên nguyên tắc tôn trọng quyền lợi của nhau. Trong trường hợp không thương lượng được thì một trong hai Bên có quyền khởi kiện yêu cầu Tòa án có thẩm quyền giải quyết theo quy định của pháp luật.

ĐIỀU 9. ĐIỀU KHOẢN CUỐI CÙNG

  • Hai bên công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Hợp đồng này;

  • Hai bên đã tự đọc nguyên văn, đầy đủ các trang của bản Hợp đồng này và không yêu cầu chỉnh sửa, thêm, bớt bất cứ thông tin gì trong bản hợp đồng này và ký tên/ điểm chỉ vào Hợp đồng này;

  • Việc sửa đổi, bổ sung hoặc huỷ bỏ Hợp đồng này phải được hai bên thoả thuận lập thành văn bản và được công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.

  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ thời điểm ký (hoặc từ thời điểm Công chứng viên Văn phòng công chứng .../Phòng công chứng chứng nhận/hoặc được chứng thực theo quy định)./.

   BÊN UỶ QUYỀN (Bên A)

  BÊN ĐƯỢC UỶ QUYỀN (Bên B)

Lưu ý: Lời chứng trong trường hợp được công chứng viên hoặc người có thẩm quyền chứng thực được sử dụng theo mẫu ban hành tại Thông tư 01/2021/TT-BTP, Nghị định 23/2015/NĐ-CP.

Như vậy, mẫu văn bản ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất bao gồm các điều khoản cơ bản như trên.

Tùy thuộc vào từng trường hợp, nhu cầu cụ thể mà bạn có thể bổ sung hoặc lược bỏ bớt các nội dung/điều khoản mà chúng tôi đã trình bày ở trên.

Trên đây giải đáp về ủy quyền chuyển mục đích sử dụng đất, nếu còn thắc mắc, bạn đọc vui lòng liên hệ  19006199 để được hỗ trợ, giải đáp sớm nhất.

Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X