Văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì? Sử dụng mẫu nào hiện nay? Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế có phải công chứng không? Cùng tìm hiểu ngay nhé.
Câu hỏi: Xin chào HieuLuat, gia đình tôi đang thực hiện thủ tục nhận thừa kế tài sản từ ông bà nội.
Mong HieuLuat giải đáp cụ thể văn bản này là loại văn bản gì?
Có mẫu văn bản không? Nếu có thì sử dụng mẫu nào? Văn bản này có buộc phải công chứng không?
Chào bạn, liên quan đến vướng mắc về văn bản khai nhận di sản thừa kế, chúng tôi giải đáp cho bạn như sau:
Văn bản khai nhận di sản thừa kế là gì?
Trước hết, văn bản khai nhận di sản thừa kế là văn bản được công chứng và được sử dụng trong trường hợp người thừa kế là người duy nhất được hưởng di sản theo pháp luật hoặc những người cùng được hưởng di sản theo pháp luật nhưng họ thỏa thuận không chia di sản đó (Điều 58 Luật Công chứng 2014).
Hiểu đơn giản thì văn bản khai nhận di sản là văn bản kê khai, nhận tài sản thừa kế từ người để lại di sản, trong đó, người nhận không thực hiện chia di sản/hoặc người nhận chỉ có 1 người thừa kế duy nhất theo pháp luật.
Vậy nên, văn bản khai nhận di sản thừa kế là văn bản được công chứng theo Luật Công chứng 2014, được dùng trong trường hợp người thừa kế theo pháp luật không phân chia di sản (người thừa kế là duy nhất nếu chia theo pháp luật, hoặc là các đồng thừa kế nhưng thỏa thuận không phân chia di sản).
Một số mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế hiện nay là gì?
Pháp luật hiện hành chưa ban hành mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế.
Mà mẫu văn bản khai nhận di sản được lập dựa trên quy định chung của pháp luật dân sự về thừa kế, pháp luật về công chứng.
Một số mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế được sử dụng nhiều hiện nay mà chúng tôi cung cấp cho bạn đọc gồm:
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế sử dụng chung;
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế sổ tiết kiệm;
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc;
Các mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế chung hiện nay là mẫu nào?
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế chung được sử dụng gồm có một số thông tin cơ bản như:
Thông tin về người nhận di sản: Họ tên, địa chỉ nơi đăng ký thường trú, số giấy tờ tùy thân,...;
Thông tin về người để lại di sản: Họ tên, địa chỉ thường trú trước khi chết, số hiệu giấy chứng tử/trích lục khai tử,...;
Thông tin về di sản;
Thông tin về mối quan hệ giữa người để lại di sản và người nhận di sản;
Các thông tin khác;
Cụ thể, mẫu sử dụng là mẫu dưới đây:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Hôm nay, ngày … tháng … năm …, tại … chúng tôi gồm:
1. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký thường trú tại…
2. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký thường trú tại…
3. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký thường trú tại…
Chúng tôi tự nguyện lập văn bản này để thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế với những nội dung như sau::
I. VỀ QUAN HỆ THỪA KẾ VÀ DI SẢN THỪA KẾ
1. Quan hệ thừa kế
Ông/Bà … chết ngày … theo Giấy chứng tử số…, quyển số … cấp ngày … tại …/hoặc theo trích lục khai tử số… do … cấp ngày… Ông/Bà … có những người thuộc hàng thừa kế thứ nhất bao gồm:
1. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày ...
2. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày ...
3. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày ...
Bằng văn bản này, chúng tôi khai đúng sự thật rằng:
- Chúng tôi, những người có tên nêu trên là vợ/chồng, con của ông/bà….
- Ông/Bà..., sinh năm …, đã chết ngày … theo Giấy chứng tử số…, quyển số … cấp ngày … tại …/hoặc theo trích lục khai tử số… do … cấp ngày…
Trước khi chết, ông/bà… không để lại di chúc và cũng không để lại một nghĩa vụ tài sản nào.
- Bố, mẹ đẻ của ông/bà… đều đã chết trước ông/bà… từ lâu nên không được hưởng di sản thừa kế do ông/bà... để lại. Ông/bà… không có bố, mẹ nuôi.
(nếu bố mẹ còn sống thì chỉ ghi): - Ông không có bố, mẹ nuôi.
(nếu bố mẹ chết sau thì ghi thông tin giấy chứng tử và phải xét đến quan hệ thừa kế của bố mẹ)
- Ông/bà… chỉ có một người vợ/chồng là bà/ông.... (nếu vợ/chồng chết thì ghi thêm: Bà/Ông…, sinh năm…, đã chết ngày… theo Giấy chứng tử số… do … cấp ngày …. Từ khi bà/ông… chết cho đến khi ông/bà… chết, bà/ông... không đăng ký kết hôn với ai). (nếu vợ/chồng chết sau thì ghi thông tin giấy chứng tử và phải xét đến quan hệ thừa kế của vợ/chồng)
- Ông/bà... và bà/ông… chỉ có … (…) người con là …, …, …
Ngoài những người có tên nêu trên, ông/bà… không còn có người bố, người mẹ, người vợ, người con đẻ, con riêng, con nuôi nào khác.
Như vậy, chỉ có chúng tôi - những người có tên nêu trên được hưởng di sản thừa kế do ông/bà… để lại theo quy định của pháp luật.
2. Di sản thừa kế
Di sản mà ông/bà… để lại là quyền sử dụng một phần thửa đất số…, tờ bản đồ số… và một phần nhà ở tại … theo Giấy chứng nhận… số…, số vào sổ cấp GCN:… do … cấp ngày…. Toàn bộ thửa đất và nhà ở nêu trên có các đặc điểm cụ thể như sau:
a/ Thửa đất:
- Diện tích: … m2 (…mét vuông);
- Hình thức sử dụng:
+ Riêng: … m2 (…mét vuông);
+ Chung: … m2 (…mét vuông);
- Mục đích sử dụng: ....;
- Thời hạn sử dụng: …;
- Nguồn gốc sử dụng: …;
b/ Nhà ở:
- Diện tích xây dựng: … m2 (…mét vuông);
- Diện tích sàn: … m2 (… mét vuông);
- Kết cấu: …;
- Cấp (hạng): …;
- Số tầng: ...;
Chúng tôi xin cam đoan những điều chúng tôi khai trên đây là hoàn toàn đúng sự thật. Ngoài chúng tôi, những người có tên nêu trên, ông/bà… không còn có người thừa kế nào khác.
Nếu có người nào chứng minh được họ là người thừa kế hợp pháp của ông/bà … thì chúng tôi cùng liên đới chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật, không yêu cầu Công chứng viên - người công chứng văn bản này phải chịu trách nhiệm gì về việc này.
II. KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Bằng văn bản này, chúng tôi đồng ý khai nhận di sản thừa kế đồng thời thống nhất không phân chia di sản thừa kế đối với di sản do ông/bà … để lại là quyền sử dụng một phần thửa đất số …, tờ bản đồ số … và một phần nhà ở tại ... theo Giấy chứng nhận nêu trên.
Kể từ ngày ký văn bản này, bà/ông … và bà/ông … được toàn quyền thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật để đăng ký thay đổi chủ sử dụng thửa đất và chủ sở hữu nhà ở tại địa chỉ theo giấy chứng nhận nêu trên. (nếu làm thủ tục tặng cho hoặc bán đồng thời với khai nhận thì bỏ phần này)
Chúng tôi đã tự đọc toàn văn văn bản này, đã hiểu rõ nội dung và trách nhiệm của mình khi lập và ký văn bản này, cùng ký tên dưới đây để làm bằng chứng.
Hoặc (nếu có người làm chứng thì ghi phần trên như sau)
Chúng tôi đã nghe người làm chứng là … đọc nguyên văn văn bản này; ông/bà …, ông/bà … cũng đã tự đọc lại nguyên văn văn bản này.
Chúng tôi đã hiểu rõ nội dung và trách nhiệm của mình khi lập và ký văn bản này, cùng ký tên, điểm chỉ dưới đây để làm bằng chứng./.
NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
(Ký/điểm chỉ và ghi rõ họ tên)
Như vậy, mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế sử dụng chung gồm các điều khoản như chúng tôi đã nêu trên.
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế sổ tiết kiệm có nội dung gì?
Là một trong những trường hợp riêng của mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế, mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế là sổ tiết kiệm (chính xác là số tiền trong sổ tiết kiệm) cũng bao gồm những nội dung cơ bản như mẫu chung.
Cụ thể, mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế là sổ tiết kiệm gồm có các nội dung sau đây:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN
Chúng tôi gồm có:
1. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày ... Đăng ký thường trú tại…
2. Ông/Bà …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày .... Đăng ký thường trú tại…
Chúng tôi tự nguyện lập văn bản này để thực hiện việc khai nhận di sản thừa kế với nội dung như sau:
I. CĂN CỨ KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Chúng tôi – những người có tên nêu trên là người được hưởng di sản của Ông/Bà … để lại.
- Ông/Bà …, sinh năm …, đã chết ngày … theo Trích lục khai tử số …/TLKT do … cấp ngày ....
- Di sản của Ông/Bà … để lại là Toàn bộ số tiền (cả gốc và lãi) theo: Thẻ tiết kiệm … số … của Ngân hàng … phát hành ngày ...
* Bằng văn bản này, chúng tôi tự nguyện khai và cam đoan hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về những nội dung sau:
- Trước khi chết Ông/Bà … có … người vợ/chồng hợp pháp là bà/ông ... Ông/Bà … có … (…) người con đẻ gồm: ... Bố đẻ, mẹ đẻ của ông/bà …
Ngoài ra, ông/bà … không có bố nuôi, mẹ nuôi, con nuôi hay người có nghĩa vụ nuôi dưỡng nào khác. Trước khi chết ông/bà … không để lại Di chúc liên quan đến di sản nêu trên, không để lại bất cứ một nghĩa vụ nào về tài sản mà những người thừa kế của ông phải thực hiện.Như vậy, theo quy định của pháp luật, chỉ có chúng tôi: … là những người được hưởng di sản thừa kế do ông/bà ... để lại.
Chúng tôi xin cam đoan những khai nhận trên là có cơ sở, đúng sự thật, không khai man, không khai thiếu, không giấu thừa kế. Nếu sau này còn có ai ngoài chúng tôi mà chứng minh được họ là người được hưởng thừa kế hợp pháp của ông/bà … thì chúng tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật và xin đem tài sản riêng của mỗi người ra để đảm bảo cho những điều đã cam kết.
Chúng tôi cam đoan những thông tin về nhân thân và Di sản là có thực và đang tồn tại.
II. KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Bằng văn bản này, chúng tôi xin khai nhận toàn bộ di sản thừa kế của ông/bà … để lại là toàn bộ số tiền có trong Sổ tiết kiệm nêu trên. Sau khi văn bản này được ký, công chứng và hoàn thành các thủ tục tại Cơ quan, tổ chức có thẩm quyền thì di sản thừa kế là toàn bộ số tiền có trong Sổ tiết kiệm nêu trên là tài sản chung của chúng tôi.
Chúng tôi - … đồng ý cử ông/bà … là người đại diện và có toàn quyền thay mặt chúng tôi liên hệ, làm việc với Ngân hàng … để rút toàn bộ số tiền có trong Thẻ tiết kiệm … số … phát hành ngày … nêu trên.
Chúng tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc giao kết Văn bản này.
NHỮNG NGƯỜI KHAI NHẬN DI SẢN
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Kết luận: Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế là sổ tiết kiệm gồm có một số nội dung cơ bản như chúng tôi đã nêu ở trên.
Mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc như thế nào?
Nếu đối chiếu theo quy định tại Điều 58 Luật Công chứng 2014, thì không có văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc, bởi văn bản khai nhận di sản được áp dụng đối với trường hợp nhận di sản theo pháp luật.
Tuy nhiên, về bản chất, nếu người nhận di sản thừa kế theo di chúc không thực hiện phân chia di sản theo di chúc đã lập mà chỉ muốn khai nhận việc mình được hưởng di sản và di sản được hưởng là gì thì vẫn có thể sử dụng được mẫu văn bản khai nhận di sản này.
Nội dung cơ bản của mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc cũng tương tự như mẫu chung và gồm cụ thể các điều khoản như sau:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Tôi là: …, sinh năm …, mang chứng minh nhân dân/căn cước công dân số … do … cấp ngày …. Đăng ký thường trú tại: …
Tôi tự nguyện lập văn bản này với nội dung sau:
I. CĂN CỨ KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
1. Tôi là những người được hưởng thừa kế theo di chúc của ông/bà …
Trước khi chết ông/bà … đã tự nguyện lập bản Di chúc số: .., quyển số … được … chứng nhận/chứng thực ngày ...
Ông/bà …, sinh năm …, đã chết ngày … theo trích lục khai tử (Bản sao) số … do … cấp ngày …. Nơi chết: …
2. Di sản thứ nhất của ông/bà … để lại là … quyền sử dụng đất tại địa chỉ: … theo Giấy chứng nhận … số …, Số vào sổ cấp GCN: … do … cấp ngày ...
Di sản thứ hai của ông/bà … để lại là …
II. NỘI DUNG KHAI NHẬN DI SẢN THỪA KẾ
Trước khi chết ông/bà … có … người vợ/chồng hợp pháp là bà/ông ...
Bố đẻ, mẹ đẻ của ông/bà … đã chết trước ông/bà ....
Ông/bà .. có để lại di chúc để định đoạt … của mình cho ... Ngoài ra, ông/bà … không có bố nuôi, mẹ nuôi hay người được hưởng di sản không phụ thuộc vào nội dung di chúc nào khác.
Như vậy, chỉ có bà/ông … được hưởng thừa kế di sản do ông/bà … để lại.
Nay tôi xin khẳng định và cam đoan những điều mà tôi đã khai ở trên là hoàn toàn đúng sự thật, không khai man không dấu người thừa kế.
Nếu sau này có ai khác ngoài tôi mà chứng minh được họ là người được hưởng di sản không phụ thuộc vào nội dung di chúc của ông/bà … thì tôi xin hoàn toàn chịu tránh nhiệm trước pháp luật, kể cả phải mang tài sản riêng, chung của mình ra để đảm bảo cho lời khai này.
Tôi cam đoan những thông tin về nhân thân, tính hợp pháp và hiện trạng thửa đất cùng các giấy tờ có liên quan đến di sản được thừa kế do người lập văn bản xuất trình là có thật.
Di sản là có thực và đang tồn tại, không yêu cầu Công chứng viên tiến hành xác minh di sản và giám định giấy tờ chứng minh quyền sử dụng.
Di sản nêu trên không bị tranh chấp, không bị kê biên để thi hành án hoặc để chấp hành Quyết định hành chính của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền mà chủ sở hữu chưa chấp hành.
Bằng văn bản này, tôi xin khai nhận toàn bộ di sản của ông/bà … để lại là ... nêu trên.
Như vậy, sau khi hoàn tất thủ tục đăng ký sang tên quyền sử dụng đất theo Văn bản này cùng với phần quyền sử dụng đất, … của mình thì tôi – … là chủ sử dụng toàn bộ quyền sử dụng đất theo Giấy chứng nhận …số ..., Số vào sổ cấp GCN: … do … ngày ...
Tôi công nhận đã hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của mình, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập Văn bản này.
Tôi đã đọc lại toàn bộ nội dung văn bản này, đã hiểu rõ, hoàn toàn đồng ý nội dung ghi trong văn bản, và đã ký/điểm chỉ vào văn bản này.
NGƯỜI LẬP VĂN BẢN KHAI NHẬN DI SẢN
(Ký/điểm chỉ, ghi rõ họ tên)
Như vậy, mẫu văn bản khai nhận di sản thừa kế theo di chúc được lập, áp dụng trên thực tế có các điều khoản như chúng tôi đã nêu trên.
Có bắt buộc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế không?
Trước hết, yêu cầu công chứng, chứng thực văn bản khai nhận di sản thừa kế được thực hiện theo quy định của Bộ luật Dân sự 2015, pháp luật chuyên ngành được áp dụng đối với từng loại tài sản.
Theo đó, trong một số trường hợp, việc công chứng, chứng thực là không bắt buộc, ví dụ như tài sản là vàng, kim cương, tài sản không phải đăng ký quyền sở hữu, sổ tiết kiệm…
Tuy nhiên, thực tế cho thấy, nếu không được công chứng, các bên liên quan đến tài sản/hoặc các bên trong giao dịch liên quan đến tài sản thừa kế không có căn cứ để nhận định việc khai nhận di sản là đúng hay sai theo quy định pháp luật.
Ví dụ như, nhận sổ tiết kiệm tại ngân hàng, bán vàng nếu vàng có tên/hóa đơn của người đã mất…
Ngược lại, đối với tài sản là giấy tờ có giá, tài sản phải đăng ký quyền sở hữu (ví dụ bất động sản, ô tô, xe máy…) thì việc công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế là bắt buộc.
Do vậy, văn bản khai nhận di sản thừa kế thường được công chứng trước khi người được nhận di sản thực hiện rút tiền trong sổ tiết kiệm hoặc mang tài sản tham gia giao dịch.
Kết luận: Công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế được thực hiện theo quy định chung của pháp luật dân sự về thừa kế và quy định riêng của từng pháp luật chuyên ngành điều chỉnh về loại tài sản là di sản thừa kế.
Một số tài sản thừa kế là bất động sản/tài sản phải đăng ký quyền sở hữu thì việc công chứng văn bản khai nhận di sản là bắt buộc, các loại tài sản còn lại thì không bắt buộc phải công chứng.
Trên thực tế, văn bản khai nhận di sản thừa kế thường được công chứng để đảm bảo tính pháp lý và thuận tiện trong giao dịch đối với mọi tài sản thừa kế.
Trên đây là giải đáp của chúng tôi về vấn đề văn bản khai nhận di sản thừa kế, nếu còn thắc mắc, vui lòng liên hệ 19006192 để được hỗ trợ.