hieuluat
Chia sẻ email
Thứ Sáu, 08/12/2023
Theo dõi Hiểu Luật trên google news

Vị trí việc làm của giáo viên THCS và định mức giáo viên

Vị trí việc làm và định mức giáo viên tại các trường học luôn là vấn đề được các giáo viên quan tâm. Bài viết dưới đây sẽ thông tin về vị trí việc làm và định mức số giáo viên trung học cơ sở theo quy định mới nhất hiện nay.

Câu hỏi: Tôi nghe nói đã có văn bản mới về vị trí việc làm của giáo viên trung học cơ sở. Cho tôi hỏi quy định mới quy định về trí việc làm và định mức giáo viên trung học cơ sở như thế nào?

Yêu cầu về vị trí việc làm của giáo viên THCS hiện nay

Vị trí việc làm của giáo viên trung học cơ sở hiện nay thực hiện theo quy định tại Điều 3 Nghị định 106/2020/NĐ-CP.

Vị trí việc làm của giáo viên THCS

Vị trí việc làm của giáo viên THCS

Theo đó, vị trí việc làm giáo viên trung học cơ sở phải bảo đảm:

  • Đủ số lượng giáo viên theo định mức để thực hiện việc giảng dạy tất cả các môn học và các hoạt động giáo dục theo Chương trình giáo dục;

  • Những vị trí không đủ khối lượng công việc thì bố trí thực hiện nhiệm vụ kiêm nhiệm.

  • Những vị trí chưa bố trí được biên chế thì thực hiện theo hợp đồng lao động hoặc kiêm nhiệm.

Định mức giáo viên THCS là bao nhiêu?

Theo quy định tại Điều 2 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT, số lượng giáo viên tại trường trung học cơ sở bao gồm:

  • Giáo viên được tuyển dụng vào theo hợp đồng làm việc được xem là viên chức;

  • Giáo viên hợp đồng lao động.

Trường trung học cơ sở đang bố trí số lượng giáo viên là viên chức thấp hơn định mức tối đa theo quy định thì căn cứ định mức tối đa để xác định số lượng giáo viên ký kết hợp đồng lao động.

Định mức giáo viên THCS

Định mức giáo viên THCS

Cụ thể tại Điều 12 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định về định mức giáo viên trung học cơ sở như sau:

  • Trường trung học cơ sở được bố trí tối đa 1,9 giáo viên/lớp;

  • Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú, trường trung học cơ sở dân tộc bán trú và trường trung học cơ sở  dành cho người khuyết tật được bố trí tối đa 2,2 giáo viên/lớp;

  • Trường trung học cơ sở sau khi tính số lượng học sinh/lớp theo quy định mà còn dư học sinh thì được bố trí thêm 01 giáo viên cho 17 học sinh trường thuộc vùng 1 hoặc 20 học sinh trường thuộc vùng 2 hoặc 22 học sinh trường thuộc vùng 3;

  • Mỗi trường trung học cơ sở dân tộc nội trú, trường trung học cơ sở bán trú và trường trung học cơ sở dành cho người khuyết tật được bố trí 01 giáo viên làm Tổng phụ trách Đội.Vị trí việc làm thiết bị, thí nghiệm: Mỗi trường trung học cơ sở được bố trí 01 giáo viên đảm nhiệm vị trí thiết bị, thí nghiệm.

  • Vị trí việc làm giáo vụ:

  • Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú và trường dành cho người khuyết tật được bố trí tối đa 02 giáo viên;

  • Các trường trung học cơ sở còn lại được bố trí 01 giáo viên;

  • Trường hợp trường trung học cơ sở không bố trí được biên chế thì thực hiện hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên kiêm nhiệm;

  • Trường trung học cơ sở dân tộc nội trú, trường trung học cơ sở dân tộc bán trú có thể hợp đồng thêm giáo viên để thực hiện nhiệm vụ quản lý học sinh.

  • Vị trí tư vấn học sinh: Mỗi trường trung học cơ sở được bố trí 01 giáo viên. Trường hợp trường trung học cơ sở không bố trí được biên chế thì hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên kiêm nhiệm.

  • Vị trí hỗ trợ giáo dục người khuyết tật:

  • Đối với trường trung học cơ sở dành cho người khuyết tật: 15 học sinh khuyết tật được bố trí 01 giáo viên;

  • Đối với các trường trung học cơ sở có học sinh khuyết tật học hòa nhập: Dưới 20 học sinh khuyết tật được bố trí 01 giáo viên, từ 20 học sinh khuyết tật trở lên thì được bố trí tối đa 02 giáo viên;

  • Trường hợp trường trung học cơ sở không bố trí được biên chế thì bố trí hợp đồng lao động hoặc bố trí giáo viên, nhân viên kiêm nhiệm.

Khung vị trí việc làm tại trường trung học cơ sở

Điều 10 Thông tư 20/2023/TT-BGDĐT quy định về khung vị trí việc làm tại trường trung học cơ sở như sau:

Vị trí lãnh đạo, quản lý:

  • Hiệu trưởng

  • Phó hiệu trưởng

Vị trí chức danh chuyên ngành:

  • Giáo viên THCS hạng 1;

  • Giáo viên THCS hạng 2;

  • Giáo viên THCS hạng 3;

  • Thiết bị, thí nghiệm;

  • Giáo vụ;

  • Tư vấn học sinh;

  • Hỗ trợ giáo dục người khuyết tật.

Vị trí chuyên môn dùng chung:

  • Thư viện viên hạng 1;

  • Thư viện viên hạng 2;

  • Thư viện viên hạng 3;

  • Thư viện viên hạng 4;

  • Chuyên viên chính quản trị công sở;

  • Chuyên viên quản trị công sở;

  • Kế toán trưởng;

  • Kế toán viên chính;

  • Kế toán viên;

  • Kế toán viên trung cấp;

  • Chuyên viên thủ quỹ;

  • Cán sự thủ quỹ;

  • Nhân viên thủ quỹ;

  • Văn thư chính;

  • Văn thư viên;

  • Văn thư viên trung cấp.

Vị trí hỗ trợ, phục vụ:

  • Y tế học đường;

  • Nhân viên Bảo vệ;

  • Nhân viên nấu ăn;

  • Nhân viên Phục vụ.

Căn cứ hướng dẫn mô tả vị trí việc làm, trường trung học cơ sở sẽ xây dựng bản mô tả vị trí việc làm cụ thể và phù hợp với từng vị trí việc làm của trường và trình cấp có thẩm quyền phê duyệt theo quy định

Trên đây là nội dung liên quan đến vị trí việc làm của giáo viên THCS và định mức giáo viên. Nếu bạn còn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến nội dung tại bài viết trên vui lòng liên hệ đến tổng đài: 1900.6199 để được tư vấn và hỗ trợ.
Nguyễn Văn Việt

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Văn Việt

Công ty Luật TNHH I&J - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X