Pháp luật có quy định bắt buộc về việc đăng kiểm xe khi tham gia giao thông. Trường hợp xe hết hạn đăng kiểm có sang tên được không? Hãy cùng tìm hiểu về vấn đề này qua bài viết ngay dưới đây.
Xe hết hạn đăng kiểm có sang tên được không?
Xe hết hạn đăng kiểm có sang tên được không?
Đăng kiểm xe (kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe cơ giới) là việc kiểm tra, đánh giá lần đầu và định kỳ tình trạng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe theo các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định nhất định (theo khoản 1 Điều 3 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT)
Sau khi xe đã được kiểm định và đáp ứng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, quy định về chất lượng thì xe được cấp Giấy chứng nhận kiểm định.
Việc kiểm định xe sẽ do các Trung tâm đăng kiểm thực hiện. Theo đó, đăng kiểm viên sẽ thực hiện:
- Kiểm tra sự phù hợp giữa thông số kỹ thuật và thực tế của xe;
- Kiểm định, đánh giá an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường xe;
- Ghi nhận và truyền kết quả kiểm tra về máy chủ ngay sau khi kết thúc kiểm tra ở mỗi công đoạn.
Việc sang tên xe là thủ tục hành chính, không ảnh hưởng đến chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường của xe.
Như vậy, xe hết hạn đăng kiểm vẫn có thể sang tên bình thường. Tuy nhiên, khi tham gia giao thông, người điều khiển phương tiện phải mang theo Giấy chứng nhận đăng kiểm còn thời hạn, do đó, chủ mới của xe cần thực hiện thủ tục đăng kiểm cho xe theo các quy định pháp luật.
Thời hạn, hồ sơ, thủ tục đăng kiểm xe
Việc đăng kiểm xe là thủ tục bắt buộc để xe có thể tham gia giao thông. Trường hợp xe không thực hiện thủ tục đăng kiểm sẽ bị xử lý theo quy định pháp luật.
Thời hạn đăng kiểm xe
Theo quy định, xe sẽ được kiểm định theo hai chu kỳ là chu kỳ đầu, và chu kỳ định kỳ.
Thời hạn kiểm định xe được quy định tại Bảng chu kỳ kiểm định, ban hành kèm Thông tư 08/2023/TT-BGTVT như sau:
Stt | Loại phương tiện | Chu kỳ (tháng) | |
Chu kỳ đầu | Chu kỳ định kỳ | ||
1. Ô tô chở người đến 09 chỗ không kinh doanh vận tải | |||
1.1 | Thời gian sản xuất đến 07 năm | 36 | 24 |
1.2 | Thời gian sản xuất trên 07 năm đến 20 năm |
| 12 |
1.3 | Thời gian sản xuất trên 20 năm |
| 06 |
2. Ô tô chở người các loại đến 09 chỗ có kinh doanh vận tải | |||
2.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
2.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm |
| 06 |
2.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
3. Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ và ô tô chở người chuyên dùng | |||
3.1 | Thời gian sản xuất đến 05 năm | 24 | 12 |
3.2 | Thời gian sản xuất trên 05 năm |
| 06 |
3.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
4. Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo, rơ moóc, sơmi rơ moóc | |||
4.1 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất đến 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất đến 12 năm | 24 | 12 |
4.2 | Ô tô tải các loại, ô tô chuyên dùng, ô tô đầu kéo có thời gian sản xuất trên 07 năm; rơ moóc, sơmi rơ moóc có thời gian sản xuất trên 12 năm |
| 06 |
4.3 | Có cải tạo | 12 | 06 |
5 | Ô tô chở người các loại trên 09 chỗ đã sản xuất từ 15 năm trở lên (kể cả ô tô chở người trên 09 chỗ đã cải tạo thành ô tô chở người đến 09 chỗ). |
| 03 |
Hồ sơ đăng kiểm xe
Hồ sơ đăng kiểm xe được quy định cụ thể tại Điều 6 Thông tư 16/2021/TT-BGTVT, sửa đổi bổ sung bởi Thông tư 2/2023/TT-BGTVT như sau:
Về lập Hồ sơ phương tiện: Chủ xe có trách nhiệm khai báo thông tin và cung cấp giấy tờ để lập Hồ sơ phương tiện. Hồ sơ bao gồm:
Giấy tờ đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
Bản sao Phiếu kiểm tra chất lượng xuất xưởng đối với xe được sản xuất, lắp ráp trong nước;
Bản chính Giấy chứng nhận kiểm định xe cải tạo đối với xe mới cải tạo;
Bản cà số khung, số động cơ của xe;
Khai báo thông tin các thông tin theo quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Về hồ sơ kiểm định xe: Khi đưa xe đến kiểm định, chủ xe cần chuẩn bị hồ sơ sau:
Giấy tờ đăng ký xe hoặc Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe;
Bản chính Giấy chứng nhận kiểm định xe cải tạo đối với xe mới cải tạo;
Thông tin về tên đăng nhập, mật khẩu và địa chỉ trang thông tin quản lý thiết bị giám sát hành trình, camera đối với xe thuộc đối tượng phải lắp thiết bị giám sát trên;
Khai báo về việc kinh doanh vận tải theo mẫu tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 16/2021/TT-BGTVT.
Thủ tục đăng kiểm xe
Thủ tục đăng kiểm xe
Thủ đăng đăng kiểm xe gồm 02 giai đoạn: Lập hồ sơ phương tiện và đăng kiểm xe. Thủ tục đăng kiểm xe có thể được thực hiện tại bất kỳ đơn vị đăng kiểm nào trên địa bàn cả nước.
Thủ tục đăng kiểm xe được thực hiện theo quy định tại Chương II - Kiểm định xe cơ giới tại Thông tư 16/2021/TT-BGTVT được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư Thông tư 2/2023/TT-BGTVT và Thông tư 08/2023/TT-BGTVT như sau:
Lập hồ sơ phương tiện
Trình tự lập hồ sơ phương tiện diễn ra như sau:
Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra giấy tờ; nếu hồ sơ không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ.
Đơn vị đăng kiểm in thông tin về thông số kỹ thuật của xe; kiểm tra xe và đối chiếu với giấy tờ và bản in thông số kỹ thuật.
Nếu kết quả kiểm tra đạt yêu cầu thì đơn vị đăng kiểm nhập thông số kỹ thuật, thông tin hành chính của xe vào chương trình quản lý kiểm định; in Phiếu lập hồ sơ phương tiện; nếu kết quả kiểm tra không đạt thì thông báo cho chủ xe khắc phục.
Trường hợp xe miễn kiểm định lần đầu, đơn vị đăng kiểm căn cứ hồ sơ do chủ xe cung cấp, kiểm tra tính đầy đủ và hợp lệ của hồ sơ, tra cứu thông tin phương tiện trên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Nếu xe chưa được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định và cập nhật dữ liệu với nội dung “Phương tiện đã thực hiện việc cấp miễn kiểm định lần đầu” lên Trang thông tin điện tử của Cục Đăng kiểm Việt Nam.
Nếu xe đã được cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận kiểm định, Tem kiểm định.
Trường hợp xe miễn kiểm định lần đầu nhưng chỉ có Giấy hẹn cấp Giấy đăng ký xe:
Đơn vị đăng kiểm cấp Tem kiểm định lần đầu và cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận kiểm định cho chủ xe. Khi chủ xe xuất trình Giấy tờ về đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm photo để lưu trong Hồ sơ phương tiện, Hồ sơ kiểm định và trả Giấy chứng nhận kiểm định.
Nếu xe đã được cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định lần đầu thì không cấp Giấy chứng nhận, Tem kiểm định.
Đối với xe phải thực hiện kiểm định, đơn vị đăng kiểm thực hiện kiểm xe và chụp ảnh xe để lưu trữ. Ảnh chụp bao gồm: 02 ảnh tổng thể thể, trong đó hiện rõ biển số của xe; Ảnh chụp số khung của xe; 02 ảnh chụp phần gầm xe (trừ xe ô tô chở người đến 9 chỗ).
Đăng kiểm xe
Chủ xe có thể thực hiện đăng kiểm xe tại đơn vị đăng kiểm hoặc ngoài đơn vị đăng kiểm theo quy định.
*** Đăng kiểm xe tại đơn vị đăng kiểm
Đơn vị đăng kiểm xe
Chủ xe mang theo xe và các giấy tờ theo quy định đến đơn vị đăng kiểm để kiểm định. Thủ tục kiểm định như sau:
- Đơn vị đăng kiểm tiếp nhận, kiểm tra hồ sơ, nếu không đầy đủ thì hướng dẫn chủ xe hoàn thiện hồ sơ, nếu đầy đủ thì đăng ký kiểm định, thực hiện kiểm tra và in Phiếu kiểm định;
- Trường hợp kiểm định đạt yêu cầu, đơn vị đăng kiểm trả Giấy chứng nhận kiểm định và dán Tem kiểm định cho xe.
Đối với xe chỉ có Giấy hẹn cấp đăng ký xe, đơn vị cấp Giấy hẹn trả Giấy chứng nhận cho chủ xe, khi chủ xe xuất trình giấy tờ đăng ký xe, đơn vị đăng kiểm photo để lưu hồ sơ và trả Giấy chứng nhận kiểm định.
Trường hợp xe có thông báo kiểm định không đạt thì đơn vị đăng kiểm xóa thông báo.
- Nếu xe có hạng mục khiếm khuyết hoặc hư hỏng, đơn vị đăng kiểm in và gửi Thông báo cho chủ xe để sửa chữa, khắc phục. Nếu xe kiểm định không đạt và không được cấp Giấy chứng nhận thì đơn vị đăng kiểm phải nhập thông tin kiểm định không đạt vào cổng thông tin.
*** Đăng kiểm xe ngoài đơn vị đăng kiểm
- Chủ xe có văn bản đề nghị theo mẫu nêu rõ lý do, địa điểm kiểm định ngoài đơn vị đăng kiểm kèm theo danh sách xe đề nghị kiểm định gửi đến đơn vị đăng kiểm.
- Đơn vị đăng kiểm xem xét đề nghị của chủ xe trong 3 ngày làm việc, nếu đúng đối tượng và đủ điều kiện thì thông báo bằng văn bản cho chủ xe về thời gian kiểm định. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản thông báo cho chủ xe và nêu rõ lý do.
- Chủ xe đưa xe đến địa điểm kiểm định, đơn vị đăng kiểm tiến hành kiểm định xe.
Có giấy hẹn đăng kiểm có bị phạt không?
Đối với xe không đăng kiểm/hết hạn đăng kiểm mà không đăng kiểm lại, Nghị định 100/2019/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 123/2021/NĐ-CP quy định như sau:
“5. Phạt tiền từ 3.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
6. Phạt tiền từ 4.000.000 đồng đến 6.000.000 đồng đối với một trong các hành vi vi phạm sau đây:
a) Điều khiển xe gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc);
c) Điều khiển xe không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường (đối với loại xe có quy định phải kiểm định, trừ xe đăng ký tạm thời) hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên (kể cả rơ moóc và sơ mi rơ moóc)”
Quy định trên không loại trừ trường hợp chủ xe có giấy hẹn đăng kiểm xe. Vì vậy, có thể hiểu, có giấy hẹn đăng kiểm xe thì chủ xe vẫn sẽ bị phạt. Tùy vào từng trường hợp, mức phạt sẽ dao động từ 03 - 06 triệu đồng.
Trên đây là nội dung trả lời liên quan đến câu hỏi xe hết hạn đăng kiểm có sang tên được không? Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan, vui lòng liên hệ đến tổng đài: 19006192 để được tư vấn và hỗ trợ.