hieuluat
Chia sẻ email

Xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

Người lao động nước ngoài làm việc tại Việt Nam cần có giấy phép lao động nhưng có những trường hợp được miễn. Vậy xin miễn giấy phép lao động như thế nào?

Mục lục bài viết
  • Điều kiện, trường hợp được miễn giấy phép lao động
  • Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động gồm những gì?
  • Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài 2024
Câu hỏi: Tôi là người Nhật Bản, có tham gia góp vốn vào công ty TNHH tại Việt Nam với tổng số vốn là 23 tỷ. Vì thế tôi muốn đến Việt Nam làm quản lý công ty, vậy theo quy định hiện nay xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài như thế nào?

Điều kiện, trường hợp được miễn giấy phép lao động

Trước khi xác định trường hợp được miễn giấy phép lao động thì người nước ngoài phải đáp ứng đủ điều kiện lao động tại khoản 1 Điều 151 Bộ luật Lao động 2019 như sau:

  • Đủ 18 tuổi trở lên và có năng lực hành vi dân sự đầy đủ;

  • Có trình độ chuyên môn, kỹ thuật, tay nghề, kinh nghiệm làm việc; có đủ sức khỏe theo quy định của Bộ trưởng Bộ Y tế;

  • Không phải là người đang trong thời gian chấp hành hình phạt hoặc chưa được xóa án tích hoặc đang trong thời gian bị truy cứu trách nhiệm hình sự theo quy định của pháp luật nước ngoài hoặc pháp luật Việt Nam;

  • Có giấy phép lao động do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp, trừ trường hợp được miễn giấy phép lao động.

Trường hợp được miễn giấy phép lao động hiện nay căn cứ theo Điều 154 Bộ luật Lao động 2019, Điều 7 Nghị định 152/2020/NĐ-CP quy định như sau:

  • Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

  • Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn theo quy định của Chính phủ.

  • Là Trưởng văn phòng đại diện, dự án hoặc chịu trách nhiệm chính về hoạt động của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ nước ngoài tại Việt Nam.

  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

  • Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để xử lý sự cố, tình huống kỹ thuật, công nghệ phức tạp nảy sinh làm ảnh hưởng hoặc có nguy cơ ảnh hưởng tới sản xuất, kinh doanh mà các chuyên gia Việt Nam và các chuyên gia nước ngoài hiện đang ở Việt Nam không xử lý được.

  • Vào Việt Nam để cung cấp dịch vụ tư vấn về chuyên môn và kỹ thuật hoặc thực hiện các nhiệm vụ khác phục vụ cho công tác nghiên cứu, xây dựng, thẩm định, theo dõi đánh giá, quản lý và thực hiện chương trình, dự án sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức (ODA) theo quy định hay thỏa thuận trong các điều ước quốc tế về ODA đã ký kết giữa cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam và nước ngoài.

  • Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

  • Trường hợp theo quy định của điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

  • Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

  • Di chuyển trong nội bộ doanh nghiệp thuộc phạm vi 11 ngành dịch vụ trong biểu cam kết dịch vụ của Việt Nam với Tổ chức Thương mại thế giới, bao gồm: kinh doanh, thông tin, xây dựng, phân phối, giáo dục, môi trường, tài chính, y tế, du lịch, văn hóa giải trí và vận tải.

  • Được Bộ Ngoại giao cấp giấy phép hoạt động thông tin, báo chí tại Việt Nam theo quy định của pháp luật.

  • Được cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của nước ngoài cử sang Việt Nam giảng dạy, nghiên cứu tại trường quốc tế thuộc quản lý của cơ quan đại diện ngoại giao nước ngoài hoặc Liên hợp quốc; các cơ sở, tổ chức được thành lập theo các hiệp định mà Việt Nam đã ký kết, tham gia.

  • Tình nguyện viên.

  • Trường hợp khác theo quy định của Chính phủ.

Như vậy, đối với người lao động nước ngoài được miễn giấy phép lao động thì cần đáp ứng các điều kiện cơ bản về người lao động như đủ 18 tuổi, có năng lực hành vi dân sự, có chuyên môn,... Thì người được miễn giấy phép lao động phải thuộc các trường hợp trên.

Cùng với đó, người thuộc đối tượng miễn giấy phép lao động phải thực hiện thủ tục xin miễn giấy phép lao động theo quy định.

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động gồm những gì?

Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động gồm những gì?Hồ sơ xin miễn giấy phép lao động gồm những gì?

Để xác xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Khoản 3 Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP như sau:

  • Văn bản đề nghị xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 09/PLI;

  • Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe;

  • Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài;

  • Bản sao có chứng thực hộ chiếu còn giá trị theo quy định của pháp luật;

  • Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động;

Lưu ý: Các giấy tờ như:

- Giấy chứng nhận sức khỏe hoặc giấy khám sức khỏe;

- Văn bản chấp thuận nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài trừ những trường hợp không phải xác định nhu cầu sử dụng người lao động nước ngoài; 

- Các giấy tờ để chứng minh người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động 

Sẽ là 01 bản gốc/bản sao có chứng thực, nếu của nước ngoài thì phải hợp pháp hóa lãnh sự, dịch ra tiếng Việt và có chứng thực trừ trường hợp được miễn hợp pháp hóa lãnh sự theo điều ước quốc tế mà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và nước ngoài liên quan đều là thành viên/theo nguyên tắc có đi có lại hoặc theo quy định của pháp luật.

Theo đó, người có nhu cầu xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài thuộc diện miễn giấy phép lao động phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định và nộp đến cơ quan có thẩm quyền cấp phép miễn.

Việc chuẩn bị giấy tờ cần đảm bảo đầy đủ, các giấy tờ sao y hoặc công chứng phải còn thời hạn sử dụng tránh các trường hợp phải bổ sung giấy tờ sẽ gây mất thời gian.

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài 2024

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài 2024Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài 2024

Thủ tục xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài được quy định tại Điều 8 Nghị định 152/2020/NĐ-CP:

Bước 1: Chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định

Bước 2: Nộp cho cơ quan có thẩm quyền là Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có thẩm quyền xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động. 

Lưu ý: Người sử dụng lao động đề nghị Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động trước ít nhất 10 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài bắt đầu làm việc.

Các trường hợp không phải làm thủ tục xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động nhưng phải báo cáo với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội nơi người lao động nước ngoài dự kiến làm việc thông tin: họ và tên, tuổi, quốc tịch, số hộ chiếu, tên người sử dụng lao động nước ngoài, ngày bắt đầu và ngày kết thúc làm việc trước ít nhất 3 ngày, kể từ ngày người lao động nước ngoài dự kiến bắt đầu làm việc tại Việt Nam bao gồm: 

- Vào Việt Nam với thời hạn dưới 03 tháng để thực hiện chào bán dịch vụ.

- Là luật sư nước ngoài đã được cấp Giấy phép hành nghề luật sư tại Việt Nam theo quy định của Luật Luật sư.

- Người nước ngoài kết hôn với người Việt Nam và sinh sống trên lãnh thổ Việt Nam.

- Là chủ sở hữu hoặc thành viên góp vốn của công ty trách nhiệm hữu hạn có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Là Chủ tịch Hội đồng quản trị hoặc thành viên Hội đồng quản trị của công ty cổ phần có giá trị góp vốn từ 3 tỷ đồng trở lên.

- Vào Việt Nam làm việc tại vị trí nhà quản lý, giám đốc điều hành, chuyên gia hoặc lao động kỹ thuật có thời gian làm việc dưới 30 ngày và không quá 03 lần trong 01 năm

- Thân nhân thành viên cơ quan đại diện nước ngoài tại Việt Nam

Thời hạn xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động tối đa là 02 năm và theo thời hạn của một trong các trường hợp quy định

Trường hợp cấp lại xác nhận người lao động nước ngoài không thuộc diện cấp giấy phép lao động thì thời hạn tối đa là 02 năm.

Bước 3: Chờ kết quả, trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ đề nghị xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động, Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội hoặc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội có văn bản xác nhận không thuộc diện cấp giấy phép lao động theo Mẫu số 10/PLI.

Trường hợp không xác nhận thì có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.

Như vậy, để xin miễn giấy phép lao động cho người nước ngoài thì người sử dụng lao động cần phải chuẩn bị đầy đủ hồ sơ và nộp cho cơ quan có thẩm quyền cấp miễn giấy phép trước 10 ngày người lao động nước ngoài làm việc. Thủ tục sẽ được hoàn tất trong 05 ngày làm việc tính từ lúc nhận đầy đủ hồ sơ.

Trên đây là thông tin về xin miễn giấy phép lao động. Nếu còn vấn đề nào thắc mắc, hay gặp khó khăn trong các vấn đề pháp lý khác hãy liên hệ với chúng tôi qua tổng đài:  19006199 để được hỗ trợ.
Nguyễn Đức Hùng

Tham vấn bởi: Luật sư Nguyễn Đức Hùng

Công ty TNHH luật TGS - Đoàn luật sư TP. Hà Nội

Có thể bạn quan tâm

X