Người thế chấp Sổ đỏ sau khi đã giải ngân khoản vay ở ngân hàng và lấy lại tài sản thế chấp thì phải làm thủ tục xóa thế chấp Sổ đỏ. Bài viết dưới đây sẽ hướng dẫn chi tiết về thủ tục xóa đăng ký thế chấp Sổ đỏ.
Thủ tục xóa đăng ký thế chấp thực hiện thế nào?
Trước tiên, về điều kiện xóa đăng ký giao dịch bảo đảm, tại khoản 1 Điều 21 Nghị định 102/2017/NĐ-CP nêu rõ:
1. Người yêu cầu đăng ký nộp hồ sơ xóa đăng ký biện pháp bảo đảm khi có một trong các căn cứ sau đây:
a) Chấm dứt nghĩa vụ được bảo đảm;
b) Hủy bỏ hoặc thay thế biện pháp bảo đảm đã đăng ký bằng biện pháp bảo đảm khác;
c) Thay thế toàn bộ tài sản bảo đảm bằng tài sản khác;
d) Xử lý xong toàn bộ tài sản bảo đảm;
đ) Tài sản bảo đảm bị tiêu hủy, bị tổn thất toàn bộ; tài sản gắn liền với đất là tài sản bảo đảm bị phá dỡ, bị tịch thu theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Có bản án, quyết định của Tòa án hoặc quyết định của Trọng tài đã có hiệu lực pháp luật về việc hủy bỏ biện pháp bảo đảm, tuyên bố biện pháp bảo đảm vô hiệu;
g) Đơn phương chấm dứt biện pháp bảo đảm hoặc tuyên bố chấm dứt biện pháp bảo đảm trong các trường hợp khác theo quy định của pháp luật;
h) Xóa đăng ký thế chấp quyền tài sản phát sinh từ hợp đồng mua bán nhà ở trong trường hợp chuyển tiếp đăng ký thế chấp theo quy định của pháp luật;
i) Cơ quan thi hành án dân sự hoặc Văn phòng thừa phát lại đã kê biên, xử lý xong tài sản bảo đảm;
k) Theo thỏa thuận của các bên.
Căn cứ theo quy định trên, trường hợp bạn đã giải ngân khoản vay ở ngân hàng và lấy lại tài sản thế chấp (tức nghĩa vụ được bảo đảm đã chấm dứt), bạn có cần tiến hành thủ tục yêu cầu xóa đăng ký thế chấp trước đó.
Về hồ sơ, thủ tục xóa xóa đăng ký thế chấp thực hiện như sau:
- Hồ sơ xóa đăng ký thế chấp Sổ đỏ, gồm (theo Điều 47 Nghị định 102/2017/NĐ-CP):
+ Phiếu yêu cầu xóa đăng ký (01 bản chính);
+ Văn bản đồng ý xóa đăng ký biện pháp bảo đảm của bên nhận bảo đảm (01 bản chính hoặc 01 bản sao không có chứng thực kèm bản chính để đối chiếu)/văn bản xác nhận giải chấp của bên nhận bảo đảm trong trường hợp phiếu yêu cầu xóa đăng ký chỉ có chữ ký của bên bảo đảm;
+ Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
- Trình tự thủ tục thực hiện:
Bước 1: Nộp hồ sơ tại:
+ Cơ quan có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ: Văn phòng đăng ký đất đai hoặc Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả theo cơ chế một cửa;
+ Cơ quan có thẩm quyền xóa thế chấp: Văn phòng đăng ký đất đai và Chi nhánh Văn phòng đăng ký đất đai.
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Trường hợp hồ sơ đăng ký hợp lệ, cán bộ tiếp nhận cấp cho người yêu cầu đăng ký Phiếu tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả; và vào Sổ tiếp nhận và trả kết quả đăng ký, cấp Giấy chứng nhận;
Bước 3: Giải quyết hồ sơ
Ở bước này, cơ quan tiếp nhận hồ sơ thực hiện:
+ Ghi nội dung đăng ký thế chấp vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận.
+ Sau khi ghi vào Sổ địa chính và Giấy chứng nhận, thì chứng nhận nội dung đăng ký vào phiếu yêu cầu đăng ký.
Bước 3: Trả kết quả đăng ký
Văn phòng đăng ký đất đai trả lại cho người yêu cầu đăng ký 01 bản chính giấy tờ sau:
Giấy chứng nhận có ghi nội dung đăng ký thế chấp, nội dung đăng ký thay đổi, xóa đăng ký hoặc có nội dung sửa chữa sai sót.
Xóa thế chấp Sổ đỏ: Chi phí, thủ tục thực hiện thế nào? (Ảnh minh họa)
Thời hạn xóa đăng ký thế chấp bao lâu? Chi phí thế nào?
Về thời hạn giải quyết hồ sơ đăng ký xóa thế chấp như sau:
- Văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm đăng ký và trả kết quả trong ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ; nếu nhận hồ sơ sau 15 giờ thì hoàn thành việc đăng ký và trả kết quả ngay trong ngày làm việc tiếp theo.
- Trường hợp phải kéo dài thời gian giải quyết hồ sơ đăng ký thì cũng không quá 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đăng ký hợp lệ.
Về chi phí thực hiện:
Mức phí xóa đăng ký thế chấp đất được quy định tại Điều 4 Thông tư 202/2016/TT-BTC về mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí trong lĩnh vực giao dịch bảo đảm do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành, theo đó:
Lệ phí xóa đăng ký thế chấp đất là 20.000 đồng/hồ sơ.
Mẫu Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp Sổ đỏ
Mẫu Phiếu yêu cầu xóa đăng ký thế chấp đang áp dụng hiện nay là Mẫu 04/XĐK ban hành kèm theo Thông tư 07/2019/TT-BTP.
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM ………., ngày ... tháng ... năm …... PHIẾU YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ (Ban hành kèm theo Thông tư số 07 ngày 25 tháng 11 năm 2019 của Bộ Tư pháp) Kính gửi: …………………………………………. ……………………………………………………… | PHẦN GHI CỦA CÁN BỘ TIẾP NHẬN | |
Vào Sổ tiếp nhận hồ sơ: Quyển số ……………. Số thứ tự …………….. | ||
Cán bộ tiếp nhận |
PHẦN KÊ KHAI CỦA NGƯỜI YÊU CẦU XÓA ĐĂNG KÝ | ||||
1. Người yêu cầu xóa đăng ký: | □ Bên thế chấp | □ Bên nhận thế chấp | □ Người mua tài sản thi hành án | |
□ Người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp | □ Quản tài viên | □ Tổ chức thi hành án dân sự | ||
1.1. Tên đầy đủ của tổ chức, cá nhân: (viết chữ IN HOA) …………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………. 1.2. Địa chỉ liên hệ: ……………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 1.3. Số điện thoại (nếu có): ……………………..… Fax (nếu có): …………………………………… Địa chỉ thư điện tử (nếu có): …………………………………………………………………………….. 1.4. □ Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Chứng minh QĐND □ Hộ chiếu □ GCN đăng ký doanh nghiệp/GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/GP thành lập và hoạt động □ QĐ thành lập □ GP đầu tư/GCN đầu tư/GCN đăng ký đầu tư □ Giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác: ……………………………………………………………… Số: …………………………………………………………………………………………………………. Cơ quan cấp ……………………………. cấp ngày …….… tháng ……… năm ………… | ||||
2. Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký: 2.1. Quyền sử dụng đất 2.1.1. Thửa đất số: ……………………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ………………………………….; Mục đích sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… Thời hạn sử dụng đất: …………………………………………………………………………………… 2.1.2. Địa chỉ thửa đất: ………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………… 2.1.3. Diện tích đất thế chấp: ……………………………………………………………………… m2 (ghi bằng chữ: ……………………………………………………………………………………) 2.1.4. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: ……………………………, số vào sổ cấp giấy: … Cơ quan cấp: ……………………………., cấp ngày …….. tháng ………. năm …………………… 2.2. Tài sản gắn liền với đất; tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai không phải là nhà ở 2.2.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………… , số vào sổ cấp giấy: …………………………………………….. Cơ quan cấp: ………………………………… , cấp ngày ….. tháng ……. năm …………………… 2.2.2. Số của thửa đất nơi có tài sản: ……………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……………………. 2.2.3. Mô tả tài sản gắn liền với đất/tài sản gắn liền với đất hình thành trong tương lai: ………… 2.3. Nhà ở hình thành trong tương lai thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.3.1. Tên và địa chỉ dự án có nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………….. ………………………………………………………………………………………………………………. 2.3.2. Loại nhà ở: □ Căn hộ chung cư; □ Nhà biệt thự; □ Nhà liền kề. 2.3.3. Vị trí căn hộ chung cư/ nhà biệt thự/ nhà liền kề: ……………………………………………… ………………………………………………………………………………………………………………... (đối với căn hộ chung cư: Vị trí tầng: …………………..; Số của căn hộ: …………………………; Tòa nhà ………………………………….………………………………………………………………...) 2.3.4. Diện tích sử dụng: ……………………………… m2 (ghi bằng chữ: ……………..……………………………………………………………………………...) 2.3.5. Hợp đồng mua bán nhà ở hình thành trong tương lai (nếu có): Số hợp đồng (nếu có): ……………………………………, ký kết ngày ….. tháng …… năm ……… 2.4. Dự án xây dựng nhà ở 2.4.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất (nếu có): Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: ……………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……….. 2.4.2. Quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan có thẩm quyền Số: ……………………………………………………………………………………………………….. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm ……….. 2.4.3. Số của thửa đất nơi có dự án xây dựng nhà ở: ………….; Tờ bản đồ số (nếu có): ……. 2.4.4. Tên dự án xây dựng nhà ở: ……………………………………………………………………. 2.4.5. Mô tả dự án xây dựng nhà ở: …………………………………………………………………. …………………………………………………………………………………………………………….. 2.5. Nhà ở hình thành trong tương lai không thuộc dự án xây dựng nhà ở 2.5.1. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất: Số phát hành: …………………, số vào sổ cấp giấy: …………………………………………………. Cơ quan cấp: …………………………………………., cấp ngày …….. tháng ……. năm …………. 2.5.2. Số của thửa đất nơi có nhà ở hình thành trong tương lai: ……; Tờ bản đồ số (nếu có): …. 2.5.3. Mô tả nhà ở hình thành trong tương lai: ………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. | ||||
3. Hợp đồng thế chấp: số (nếu có) …………………………, ký kết ngày ….. tháng ….. năm ……. | ||||
4. Thuộc đối tượng không phải nộp phí đăng ký □ | ||||
5. Tài liệu kèm theo: …………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. ……………………………………………………………………………………………………………….. | ||||
6. Phương thức nhận kết quả đăng ký: | □ Nhận trực tiếp □ Nhận qua đường bưu điện (ghi rõ địa chỉ) …………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………… | |||
Các bên cam đoan những thông tin được kê khai trên Phiếu yêu cầu này là trung thực, đầy đủ, phù hợp với thỏa thuận của các bên và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về các thông tin đã kê khai. | ||||
BÊN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN THẾ CHẤP) | BÊN NHẬN THẾ CHẤP (HOẶC NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA BÊN NHẬN THẾ CHẤP/QUẢN TÀI VIÊN/NGƯỜI MUA TÀI SẢN THI HÀNH ÁN/CƠ QUAN THI HÀNH ÁN DÂN SỰ/VĂN PHÒNG THỪA PHÁT LẠI) |
PHẦN CHỨNG NHẬN CỦA CƠ QUAN ĐĂNG KÝ | |
Văn phòng đăng ký đất đai: ………………… ……………………………………………………………………………………………………………… Chứng nhận đã xóa đăng ký thế chấp theo những nội dung được kê khai tại Phiếu yêu cầu này tại thời điểm .... giờ.... phút, ngày.... tháng.... năm ……. | |
………………, ngày …. tháng …… năm …………. |
HƯỚNG DẪN KÊ KHAI
Tại khoản 1: Người yêu cầu xóa đăng ký:
- Người yêu cầu xóa đăng ký biện pháp thế chấp thuộc trường hợp nào trong số 06 trường hợp liệt kê tại khoản này thì đánh dấu (X) vào ô tương ứng với trường hợp đó.
- Tại điểm 1.4: Nếu người yêu cầu xóa đăng ký là cá nhân trong nước thì kê khai về chứng minh nhân dân, căn cước công dân, chứng minh được cấp theo Luật sỹ quan Quân đội nhân dân Việt Nam, Luật quân nhân chuyên nghiệp, công nhân và viên chức quốc phòng hoặc giấy tờ xác định tư cách pháp lý khác theo quy định của pháp luật; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, cá nhân nước ngoài thì kê khai về hộ chiếu; nếu là tổ chức thì kê khai về Giấy chứng nhận (GCN) đăng ký thành lập (nếu có), GCN đăng ký doanh nghiệp, GCN đăng ký hoạt động chi nhánh, văn phòng đại diện/Giấy phép (GP) thành lập và hoạt động hoặc Quyết định thành lập hoặc GP đầu tư, GCN đầu tư, GCN đăng ký đầu tư.
Tại khoản 2: Mô tả tài sản thế chấp đã đăng ký:
- Kê khai các thông tin về tài sản thế chấp đúng như nội dung đã đăng ký.
- Trường hợp trong Mẫu số 04/XĐK không còn chỗ ghi nội dung kê khai về tài sản đã đăng ký thế chấp cần xóa thì sử dụng Mẫu số 07/BSTS.
Mục bên thế chấp, bên nhận thế chấp ký tên:
- Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là cá nhân thì ký, ghi rõ họ tên của người đại diện;
- Trường hợp người đại diện của bên thế chấp, bên nhận thế chấp là pháp nhân thì ký, ghi rõ họ tên, chức vụ của người đại diện hợp pháp của pháp nhân và đóng dấu của pháp nhân là đại diện.
- Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là Quản tài viên thì Quản tài viên phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu bên nhận thế chấp, đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.
- Trường hợp người yêu cầu xóa đăng ký là người mua tài sản thi hành án; Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại đã kê biên và xử lý tài sản xong thế chấp thì người mua tài sản thi hành án, Cơ quan thi hành án dân sự, Văn phòng thừa phát lại phải ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu (nếu có) vào phiếu yêu cầu tại phần chữ ký, con dấu của bên nhận thế chấp; đồng thời bên thế chấp và bên nhận thế chấp không phải ký và đóng dấu vào phiếu yêu cầu.
Trên đây là các vấn đề liên quan đến Xóa thế chấp Sổ đỏ. Nếu còn thắc mắc, độc giả vui lòng liên hệ hotline 19006192 để được tư vấn, giải đáp.