hieuluat

Thông tư 07/2017/TT-BVHTTDL thu thập, báo cáo thông tin về gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịchSố công báo:Đang cập nhật
    Số hiệu:07/2017/TT-BVHTTDLNgày đăng công báo:Đang cập nhật
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày ban hành:29/12/2017Hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Áp dụng:01/03/2018Tình trạng hiệu lực:Còn Hiệu lực
    Lĩnh vực:Hôn nhân gia đình
  • BỘ VĂN HÓA, THỂ THAO
    VÀ DU LỊCH

    -------

    Số: 07/2017/TT-BVHTTDL

    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------

    Nội, ngày 29 tháng 12 năm 2017

     

     

    THÔNG TƯ

    QUY ĐỊNH VIỆC THU THẬP, BÁO CÁO THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

    Căn cứ Luật Phòng, chống bạo lực gia đình năm 2007;

    Căn cứ Nghị định số 08/2009/NĐ-CP ngày 04 thang 02 năm 2009 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình;

    Căn cứ Nghị định số 02/2013/NĐ-CP ngày 03 tháng 01 năm 2013 của Chính phủ quy định về công tác gia đình;

    Căn cứ Nghị định số 79/2017/NĐ-CP ngày 17 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch;

    Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Gia đình;

    Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch ban hành Thông tư quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chng bạo lực gia đình.

    Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng

    1. Phạm vi điều chỉnh

    Thông tư này quy định việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình.

    2. Đối tượng áp dụng

    Thông tư này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân thực hiện công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình và các tổ chức, cá nhân khác có liên quan.

    Điều 2. Nguyên tắc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

    1. Trung thực, khách quan, chính xác, kịp thời.

    2. Bảo đảm độc lập, không trùng lặp, không chng chéo.

    3. Công khai, minh bạch, không ảnh hưởng đến quyền và lợi ích hợp pháp của các tổ chức, cá nhân.

    4. Thông tin được thu thập dưới hình thức ghi chép và cập nhật vào số và mẫu biểu.

    1. Nội dung thu thập thông tin

    a) Thông tin về gia đình;

    b) Thông tin về bạo lực gia đình;

    c) Thông tin về công tác phòng, chống bạo lực gia đình.

    2. Trách nhiệm thu thập thông tin

    Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã) có trách nhiệm thu thập, ghi chép thông tin ban đầu về gia đình và phòng, chng bạo lực gia đình định kỳ hằng năm (từ ngày 01 tháng 12 năm trước đến 01 tháng 12 năm sau) vào s thông tin.

    Sổ thông tin thực hiện theo mẫu số 01, mẫu số 02 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 4. Báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

    1. Nội dung báo cáo

    a) Các thông tin quy định tại Khoản 1 Điều 3 Thông tư này.

    b) Đánh giá chung công tác gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý;

    2. Kỳ báo cáo

    Báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình thực hiện hằng năm.

    3. Trách nhiệm báo cáo thông tin

    a) Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm tng hp, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý về Phòng Văn hóa - Thông tin cấp huyện trước ngày 5 tháng 12 hằng năm.

    Thông tin báo cáo thực hiện theo mẫu số 03 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    b) Phòng Văn hóa - Thông tin huyện, quận, thị xã, thành phố trực thuộc tỉnh (sau đây gọi chung là cấp huyện) có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo thông tin về gia đình và phòng chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý về Sở Văn hóa, Ththao và Du lịch, Sở Văn hóa và Ththao trước ngày 10 tháng 12 hng năm.

    Thông tin báo cáo thực hiện theo mẫu số 04 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    c) Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao có trách nhiệm tng hp, báo cáo thông tin vgia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Gia đình) trước ngày 15 tháng 12 hng năm.

    Thông tin báo cáo thực hiện theo mẫu số 05 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

    Điều 5. Tổ chức thực hiện

    1. Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

    a) Chỉ đạo, hướng dẫn Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao tổ chức thực hiện Thông tư này;

    b) Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện Thông tư của các địa phương, báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo định kỳ hàng năm và báo cáo đột xuất khi có yêu cầu.

    2. Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương

    Chỉ đạo các cơ quan, đơn vị chức năng tổ chức thu thập thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trong phạm vi quản lý của địa phương và đảm bảo kinh phí thực hiện.

    3. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Văn hóa và Thể thao

    a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan có liên quan trình Chủ tịch y ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương phê duyệt kế hoạch triển khai thực hiện;

    b) Hướng dẫn về nghiệp vụ ghi chép, cách thức theo dõi, cập nhật và lập các mẫu biu báo cáo thống kê;

    c) Tổ chức in ấn và phát hành Sổ thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình;

    d) Kiểm tra, tổng hợp kết quả thu thập thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình, báo cáo về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch theo quy định tại Thông tư này.

    4. Ủy ban nhân dân cấp huyn

    a) Chỉ đạo các phòng, ban liên quan và Ủy ban nhân dân cấp xã t chức việc lập sổ và duy trì việc ghi chép thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình;

    b) Kiểm tra việc ghi chép sổ, mẫu biu tại các địa bàn quản lý, tổng hợp, lập báo cáo định kỳ và đột xuất gửi các cơ quan cấp trên theo quy định tại Thông tư.

    5. Ủy ban nhân dân cấp xã

    a) Tổ chức thu thập thông tin, số liệu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý;

    b) Lập sổ và duy trì việc ghi chép s, mẫu biu về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình trên địa bàn quản lý;

    c) Tổng hợp, lập báo cáo định kỳ và đột xuất gửi Ủy ban nhân dân cấp huyện.

    Điều 6. Kinh phí thực hiện

    Kinh phí thực hiện việc thu thập, báo cáo thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình được bố trí từ nguồn ngân sách địa phương và các nguồn kinh phí khác theo quy định của pháp luật và hướng dẫn của Bộ Tài chính.

    Điều 7. Hiệu lực thi hành

    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 3 năm 2018.

    2. Thông tư số 23/2011/TT-BVHTTDL ngày 30 tháng 12 năm 2011 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch quy định thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình hết hiệu lực ktừ ngày Thông tư này có hiệu lực thi hành.

    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị phản ánh kịp thời về Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch (qua Vụ Gia đình) đ nghiên cứu, chỉnh sửa bổ sung cho phù hợp./.

     

    Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Văn phòng TW Đảng;
    - Văn phòng Quốc Hội;
    - Văn phòng Chủ tịch Nước;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - Tòa án NDTC;
    - Viện KSNDTC;
    - Tổng Kiểm toán nhà nước;
    - UB Trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan TW của các tổ chức chính trị-xã hội;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Sở VHTTDL, Sở VHTT;
    - Công bảo; Website Chính phủ; Cơ sở dữ liệu quốc gia về văn bản QPPL; Cổng thông tin điện tcủa Bộ VHTTDL;
    - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp);
    - Bộ trưởng; các Thứ trưởng Bộ VHTTDL;
    - Các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ VHTTDL;
    - Lưu: VT, GĐ, VQ.300.

    BỘ TRƯỞNG




    Nguyễn Ngọc Thiện

     

     

    PHỤ LỤC

    (Ban hành theo Thông tư số 07/2017/TT-BVHTTDL ngày 29 tháng 12 năm 2017 của Bộ trưởng Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch)

     

    TT

    Tên mẫu

    Ni dung

    1

    Mẫu số 01 (cấp xã)

    Sổ

    Thông tin về gia đình

    2

    Mẫu số 02 (cấp xã)

    Sổ

    Thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình

    3

    Mẫu số 03 (cấp xã)

    Thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

    Năm………..

    4

    Mẫu số 04 (cấp huyện)

    Thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

    Năm………..

    5

    Mẫu số 05 (cấp tỉnh)

    Thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình

    Năm………..

     

    Mẫu số 01

    Sổ thông tin về Gia đình

    Tỉnh/Thành phố: …………………………………

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố: ……………….

    Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………..

     

    SỔ

    THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH

     

    Họ và tên người ghi sổ ……………………………………….

    Địa chỉ liên hệ ………………………………………………….

    Số điện thoại: ………………………………………………….

    Quyển số: ……………………………………………………..

     

    Năm...

    Thời điểm ghi chép………….

    Số TT

    Tên thôn (ấp, bản, tổ dân phố, khu dân cư...)

    Tổng số hộ gia đình

    Phân loại

     

    Ghi chú

    Hộ gia đình có cha hoặc mẹ sống chung với con (con đ, con nuôi)

    Hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

    Hộ gia đình 2 thế hệ (vợ, chồng, con)

    Hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

    Hộ gia đình khác

    Hộ gia đình có bạo lực

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Mẫu số 02

    Sổ thông tin về phòng, chống bạo lực gia đình

    Tỉnh/Thành phố: …………………………………

    Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố: ……………….

    Xã/Phường/Thị trấn: ……………………………..

     

    SỔ

    THÔNG TIN VỀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

    Họ và tên người ghi sổ ……………………………………….

    Địa chỉ liên hệ ………………………………………………….

    Số điện thoại: ………………………………………………….

    Quyển số: ……………………………………………………..

     

    Năm...

    Thời điểm ghi chép………….

    STT

    Người gây bạo lực gia đình

    Nạn nhân bị bạo lực gia đình

    Ghi chú

    Họ và tên

    Gii tính

    Năm sinh

    Biện pháp xử lý

    Quan hệ với nạn nhân

    Họ và tên

    Giới tính

    Năm sinh

    Hình thức bị bạo lực

    Biện pháp hỗ trợ

     

    1

    2

    3

    4

    5

    6

    7

    8

    9

    10

    11

    12

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

     

    Mẫu số 03

    THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

    Năm ……………

     

    Đơn vị báo cáo: Xã/phường/thị trấn ……………………………………………………………

    Đơn vị nhận báo cáo: Phòng VH&TT quận/huyện ……………………………………………

    Ngày nhận báo cáo: 05 tháng 12 hàng năm

     

    TT

    Nội dung

    ĐVT

    Số lượng

    I

    GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Tổng số hộ gia đình

    Hộ

     

    1.1

    Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con

    Hộ

     

    1.2

    Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

    Hộ

     

    1.3

    Số hộ gia đình 2 thế hệ

    Hộ

     

    1.4

    Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

    Hộ

     

    1.5

    Shộ gia đình khác

    Hộ

     

    II

    BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Tổng số hộ có bạo lực gia đình

    Hộ

     

    2

    Tổng số vụ bạo lực gia đình

    Vụ

     

    3

    Hình thức bạo lực

     

     

    3.1

    Tinh thần

    Vụ

     

    3.2

    Thân thể

    Vụ

     

    3.3

    Tình dục

    Vụ

     

    3.4

    Kinh tế

    Vụ

     

    4

    Người gây bo lc gia đình và biện pháp xử lý

     

     

    4.1

    Giới tính

     

     

    4.1.1

    Nam

    Người

     

    4.1.2

    Nữ

    Người

     

    4.2.

    Độ tui

     

     

    4.2.1

    Dưới 16 tuổi

    Người

     

    4.2.2

    Từ đủ 60 tuổi trở lên

    Người

     

    4.3

    Biện pháp xử lý

     

     

    4.3.1

    Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

    Người

     

    4.3.2

    Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

    Người

     

    4.3.3

    Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn

    Người

     

    4.3.4

    Xử phạt vi phạm hành chính

    Người

     

    4.3.5

    Xử lý hình sự (phạt tù)

    Người

     

    5

    Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ

     

     

    5.1

    Giới tính

     

     

    5.1.1

    Nam

    Người

     

    5.1.2

    Nữ

    Người

     

    5.2

    Độ tuổi

     

     

    5.2.1

    Dưới 16 tuổi

    Người

     

    5.2.2

    Từ đủ 60 tuổi trở lên

    Người

     

    5.3

    Biện pháp hỗ trợ

     

     

    5.3.1

    Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật)

    Người

     

    5.3.2

    Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực

    Người

     

    5.3.3

    Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện)

    Người

     

    5.3.4

    Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm

    Người

     

    III

    CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL)

    Mô hình

     

    2

    Mô hình hoạt động độc lập

     

     

    2.1

    SCâu lạc bộ gia đình phát triển bền vng

    CLB

     

    2.2

    Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình

    Nhóm

     

    2.3

    Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

    Địa chỉ

     

    2.4

    Số Đường dây nóng

    Số lượng

     

     


    Người lập báo cáo
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    ………….., ngày ….. tháng ….. năm.......
    T/M Y BAN NHÂN DÂN……………..
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu số 04

    THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

    Năm ……………

     

    Đơn vị báo cáo: Phòng VH&TT huyện/quận …………………………………………………

    Đơn vị nhận báo cáo: Sở VHTT&DL, Sở VHTT ……………………………………………..

    Ngày nhận báo cáo: 10 tháng 12 hàng năm

     

    TT

    Nội dung

    ĐVT

    Số lượng

    I

    GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Tng số hộ gia đình

    Hộ

     

    1.1

    Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con

    Hộ

     

    1.2

    Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

    Hộ

     

    1.3

    Số hộ gia đình 2 thế hệ

    Hộ

     

    1.4

    Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

    Hộ

     

    1.5

    Số hộ gia đình khác

    Hộ

     

    II

    BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Tổng số hộ có bạo lực gia đình

    Hộ

     

    2

    Tổng số vụ bạo lực gia đình

    Vụ

     

    3

    Hình thức bạo lực

     

     

    3.1

    Tinh thần

    Vụ

     

    3.2

    Thân thể

    Vụ

     

    3.3

    Tình dục

    Vụ

     

    3.4

    Kinh tế

    Vụ

     

    4

    Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý

     

     

    4.1

    Giới tính

     

     

    4.1.1

    Nam

    Người

     

    4.1.2

    Nữ

    Người

     

    4.2.

    Độ tuổi

     

     

    4.2.1

    Dưới 16 tuổi

    Người

     

    4.2.2

    Từ đủ 60 tuổi trở lên

    Người

     

    4.3

    Biện pháp xử lý

     

     

    4.3.1

    Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

    Người

     

    4.3.2

    Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

    Người

     

    4.3.3

    Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn

    Người

     

    4.3.4

    Xử phạt vi phạm hành chính

    Người

     

    4.3.5

    Xử lý hình sự (phạt tù)

    Người

     

    5

    Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ

     

     

    5.1

    Giới tính

     

     

    5.1.1

    Nam

    Người

     

    5.1.2

    Nữ

    Người

     

    5.2

    Độ tuổi

     

     

    5.2.1

    Dưới 16 tuổi

    Người

     

    5.2.2

    Từ đủ 60 tuổi trở lên

    Người

     

    5.3

    Biện pháp hỗ trợ

     

     

    5.3.1

    Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật)

    Người

     

    5.3.2

    Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực

    Người

     

    5.3.3

    Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện)

    Người

     

    5.3.4

    Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm

    Người

     

    III

    CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL)

    Mô hình

     

    2

    Mô hình hoạt động độc lập

     

     

    2.1

    Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững

    CLB

     

    2.2

    Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình

    Nhóm

     

    2.3

    Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

    Địa chỉ

     

    2.4

    Số Đường dây nóng

    Số lượng

     

     


    Người lập báo cáo
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    ………….., ngày ….. tháng ….. năm.......
    Phòng VH&TT….……………..
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

     

    Mẫu số 04

    THÔNG TIN VỀ GIA ĐÌNH VÀ PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

    Năm ……………

     

    Đơn vị báo cáo: Sở VHTTDL, Sở VHTT ………………………………………………………

    Đơn vị nhận báo cáo: Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch  ……………………………………

    Ngày nhận báo cáo: 15 tháng 12 hàng năm

     

    TT

    Nội dung

    ĐVT

    Số lượng

    I

    GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Tổng số hộ gia đình

    Hộ

     

    1.1

    Số hộ gia đình chỉ có cha hoặc mẹ sống chung với con

    Hộ

     

    1.2

    Số hộ gia đình 1 thế hệ (vợ, chồng)

    Hộ

     

    1.3

    Số hộ gia đình 2 thế hệ

    Hộ

     

    1.4

    Số hộ gia đình 3 thế hệ trở lên

    Hộ

     

    1.5

    Số hộ gia đình khác

    Hộ

     

    II

    BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Tổng số hcó bạo lực gia đình

    Hộ

     

    2

    Tổng số vụ bạo lực gia đình

    Vụ

     

    3

    Hình thức bạo lực

     

     

    3.1

    Tinh thần

    Vụ

     

    3.2

    Thân thể

    Vụ

     

    3.3

    Tình dục

    Vụ

     

    3.4

    Kinh tế

    Vụ

     

    4

    Người gây bạo lực gia đình và biện pháp xử lý

     

     

    4.1

    Giới tính

     

     

    4.1.1

    Nam

    Người

     

    4.1.2

    Nữ

    Người

     

    4.2.

    Độ tuổi

     

     

    4.2.1

    Dưới 16 tuổi

    Người

     

    4.2.2

    Từ đủ 60 tuổi trở lên

    Người

     

    4.3

    Biện pháp xử lý

     

     

    4.3.1

    Góp ý, phê bình trong cộng đồng dân cư

    Người

     

    4.3.2

    Áp dụng biện pháp cấm tiếp xúc

    Người

     

    4.3.3

    Áp dụng các biện pháp giáo dục tại xã/phường/thị trấn

    Người

     

    4.3.4

    Xử phạt vi phạm hành chính

    Người

     

    4.3.5

    Xử lý hình sự (phạt tù)

    Người

     

    5

    Nạn nhân bị bạo lực gia đình và biện pháp hỗ trợ

     

     

    5.1

    Giới tính

     

     

    5.1.1

    Nam

    Người

     

    5.1.2

    Nữ

    Người

     

    5.2

    Độ tui

     

     

    5.2.1

    Dưới 16 tuổi

    Người

     

    5.2.2

    Từ đủ 60 tuổi trở lên

    Người

     

    5.3

    Biện pháp hỗ trợ

     

     

    5.3.1

    Được tư vấn (tâm lý, tinh thần, pháp luật)

    Người

     

    5.3.2

    Chăm sóc hỗ trợ sau khi bị bạo lực

    Người

     

    5.3.3

    Hỗ trợ (cai nghiện rượu, điều trị rối loạn tâm thần do chất gây nghiện)

    Người

     

    5.3.4

    Đào tạo nghề, giới thiệu việc làm

    Người

     

    III

    CÁC BIỆN PHÁP PHÒNG, CHỐNG BẠO LỰC GIA ĐÌNH

     

     

    1

    Mô hình phòng, chống bạo lực gia đình (theo chuẩn của Bộ VHTTDL)

    Mô hình

     

    2

    Mô hình hoạt động độc lập

     

     

    2.1

    Số Câu lạc bộ gia đình phát triển bền vững

    CLB

     

    2.2

    Số Nhóm phòng, chống bạo lực gia đình

    Nhóm

     

    2.3

    Số địa chỉ tin cậy ở cộng đồng

    Địa chỉ

     

    2.4

    Số Đường dây nóng

    Số lượng

     

     


    Người lập báo cáo
    (Ký và ghi rõ họ tên)

    ………….., ngày ….. tháng ….. năm.......
    Sở VHTT&DL, Sở VHTT….……………..
    (Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)

  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật phòng, chống bạo lực gia đình số 02/2007/QH12 của Quốc hội
    Ban hành: 21/11/2007 Hiệu lực: 01/07/2008 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 08/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
    Ban hành: 04/02/2009 Hiệu lực: 21/03/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 02/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về công tác gia đình
    Ban hành: 03/01/2013 Hiệu lực: 18/02/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    04
    Nghị định 79/2017/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 17/07/2017 Hiệu lực: 17/07/2017 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    05
    Thông tư 23/2011/TT-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc quy định thu thập, xử lý thông tin về gia đình và phòng, chống bạo lực gia đình
    Ban hành: 30/12/2011 Hiệu lực: 14/02/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực
    06
    Nghị định 08/2009/NĐ-CP của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Phòng, chống bạo lực gia đình
    Ban hành: 04/02/2009 Hiệu lực: 21/03/2009 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    07
    Nghị định 02/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định về công tác gia đình
    Ban hành: 03/01/2013 Hiệu lực: 18/02/2013 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    08
    Quyết định 646/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch tính đến ngày 31/01/2018
    Ban hành: 06/03/2018 Hiệu lực: 06/03/2018 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Quyết định 485/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch trong kỳ hệ thống hóa 2014-2018
    Ban hành: 01/02/2019 Hiệu lực: 01/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Công văn 655/BVHTTDL-GÐ của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc hướng dẫn một số nội dung hoạt động về công tác gia đình năm 2019
    Ban hành: 25/02/2019 Hiệu lực: 25/02/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 1140/QĐ-BVHTTDL của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch về việc công bố Danh mục chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý Nhà nước của Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch
    Ban hành: 28/04/2020 Hiệu lực: 28/04/2020 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Kế hoạch 04/KH-BCĐ của Ban Chỉ đạo công tác gia đình tỉnh Vĩnh Long về công tác gia đình tỉnh Vĩnh Long năm 2021
    Ban hành: 13/01/2021 Hiệu lực: 13/01/2021 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 07/2017/TT-BVHTTDL thu thập, báo cáo thông tin về gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Văn hoá, Thể thao và Du lịch
    Số hiệu:07/2017/TT-BVHTTDL
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:29/12/2017
    Hiệu lực:01/03/2018
    Lĩnh vực:Hôn nhân gia đình
    Ngày công báo:Đang cập nhật
    Số công báo:Đang cập nhật
    Người ký:Nguyễn Ngọc Thiện
    Ngày hết hiệu lực:Đang cập nhật
    Tình trạng:Còn Hiệu lực
  • Tải văn bản tiếng Việt

    Thông tư 07/2017/TT-BVHTTDL thu thập, báo cáo thông tin về gia đình; phòng, chống bạo lực gia đình (.doc)

    Quý khách vui lòng Đăng nhập tài khoản để tải file.
    Nếu chưa có tài khoản, vui lòng Đăng ký tại đây!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X