KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC --------------- Số: 02/2016/QĐ-KTNN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc ------------------ Hà Nội, ngày 15 tháng 7 năm 2016 |
QUYẾT ĐỊNH
Ban hành Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán nhà nước
----------------------
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước ngày 24 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chế độ và Kiểm soát chất lượng kiểm toán và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
Tổng Kiểm toán nhà nước ban hành Quyết định về việc ban hành Hệ thống Chuẩn mực kiểm toán nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước (CMKTNN) gồm 39 chuẩn mực kiểm toán nhà nước và Danh mục thuật ngữ sử dụng trong Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước có số hiệu và tên gọi cụ thể như sau:
1. CMKTNN 30 - Bộ quy tắc đạo đức nghề nghiệp.
2. CMKTNN 40 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán.
3. CMKTNN 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước.
4. CMKTNN 200 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tài chính.
5. CMKTNN 300 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán hoạt động.
6. CMKTNN 400 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tuân thủ.
7. CMKTNN 1200 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước khi thực hiện cuộc kiểm toán tài chính theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước.
8. CMKTNN 1220 - Kiểm soát chất lượng đối với cuộc kiểm toán tài chính.
9. CMKTNN 1230 - Tài liệu, hồ sơ kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính.
10. CMKTNN 1240 - Trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến gian lận trong cuộc kiểm toán tài chính.
11. CMKTNN 1250 - Đánh giá tính tuân thủ pháp luật và các quy định trong kiểm toán tài chính.
12. CMKTNN 1260 - Trao đổi các vấn đề với đơn vị được kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
13. CMKTNN 1300 - Lập kế hoạch kiểm toán của cuộc kiểm toán tài chính.
14. CMKTNN 1315 - Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị được kiểm toán và môi trường hoạt động của đơn vị trong kiểm toán tài chính.
15. CMKTNN 1320 - Xác định và vận dụng trọng yếu kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
16. CMKTNN 1330 - Biện pháp xử lý rủi ro kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
17. CMKTNN 1402 - Các yếu tố cần xem xét khi kiểm toán đơn vị có sử dụng dịch vụ bên ngoài trong kiểm toán tài chính.
18. CMKTNN 1450 - Đánh giá các sai sót phát hiện trong quá trình kiểm toán tài chính.
19. CMKTNN 1500 - Bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
20. CMKTNN 1505 - Xác nhận từ bên ngoài đối với cuộc kiểm toán tài chính.
21. CMKTNN 1510 - Kiểm toán số dư đầu kỳ trong kiểm toán tài chính.
22. CMKTNN 1520 - Thủ tục phân tích trong kiểm toán tài chính.
23. CMKTNN 1530 - Lấy mẫu kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
24. CMKTNN 1540 - Kiểm toán các ước tính kế toán trong kiểm toán tài chính.
25. CMKTNN 1550 - Các bên liên quan trong kiểm toán tài chính.
26. CMKTNN 1560 - Các sự kiện phát sinh sau ngày kết thúc kỳ kế toán.
27. CMKTNN 1570 - Kiểm toán hoạt động liên tục của đơn vị trong kiểm toán tài chính.
28. CMKTNN 1580 - Giải trình bằng văn bản trong kiểm toán tài chính.
29. CMKTNN 1600 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính tập đoàn.
30. CMKTNN 1610 - Sử dụng công việc của kiểm toán viên nội bộ trong kiểm toán tài chính.
31. CMKTNN 1620 - Sử dụng công việc của chuyên gia trong kiểm toán tài chính.
32. CMKTNN 1700 - Hình thành ý kiến kiểm toán và báo cáo kiểm toán trong kiểm toán tài chính.
33. CMKTNN 1705 - Ý kiến kiểm toán không phải ý kiến chấp nhận toàn phần trong báo cáo kiểm toán tài chính.
34. CMKTNN 1706 - Đoạn “Vấn đề cấn nhấn mạnh” và “Vấn đề khác” trong báo cáo kiểm toán tài chính.
35. CMKTNN 1710 - Thông tin so sánh - Dữ liệu tương ứng và báo cáo tài chính so sánh, trách nhiệm của kiểm toán viên nhà nước liên quan đến các thông tin khác trong kiểm toán tài chính.
36. CMKTNN 1800 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính được lập theo khuôn khổ về lập và trình bày báo cáo tài chính cho mục đích đặc biệt.
37. CMKTNN 1805 - Lưu ý khi kiểm toán báo cáo tài chính riêng lẻ và khi kiểm toán các yếu tố, tài khoản hoặc khoản mục cụ thể của báo cáo tài chính.
38. CMKTNN 3000 - Hướng dẫn kiểm toán hoạt động.
39. CMKTNN 4000 - Hướng dẫn kiểm toán tuân thủ.
40. Danh mục thuật ngữ sử dụng trong hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước
Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng
Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước được áp dụng trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước. Đoàn kiểm toán, kiểm toán viên nhà nước, tổ chức, cá nhân của Kiểm toán nhà nước; đơn vị được kiểm toán; các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan đối với hoạt động kiểm toán phải tuân thủ các quy định của Hệ thống CMKTNN trong hoạt động kiểm toán nhà nước.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 15 tháng 9 năm 2016 và thay thế các Quyết định số 06/2010/QĐ-KTNN ngày 09/11/2010 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Hệ thống chuẩn mực kiểm toán nhà nước, Quyết định số 01/2014/QĐ-KTNN ngày 07/5/2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Chuẩn mực kiểm toán nhà nước số 30 - Bộ Quy tắc đạo đức nghề nghiệp, Quyết định số 02/2014/QĐ-KTNN ngày 14/7/2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Chuẩn mực kiểm toán nhà nước số 100 - Các nguyên tắc cơ bản trong hoạt động kiểm toán của Kiểm toán nhà nước, Quyết định số 03/2014/QĐ-KTNN ngày 15/7/2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Chuẩn mực kiểm toán nhà nước số 40 - Kiểm soát chất lượng kiểm toán, Quyết định số 04/2014/QĐ-KTNN ngày 31/7/2014 của Tổng Kiểm toán nhà nước về việc ban hành Chuẩn mực kiểm toán nhà nước số 200 - Các nguyên tắc cơ bản của kiểm toán tài chính.
Điều 4. Thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Ban Bí thư Trung ương Đảng; - Chủ tịch nước, các Phó Chủ tịch nước; - Chủ tịch Quốc hội, các Phó Chủ tịch Quốc hội; - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ; - Uỷ ban Thường vụ Quốc hội; - Văn phòng TW và các Ban của Đảng; - VP Chủ tịch nước; VP Quốc hội; VP Chính phủ; - Hội đồng dân tộc và các Uỷ ban của Quốc hội; - Các Ban của UBTV Quốc hội; - Các bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP; - HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc TW; - Viện KSND tối cao, Tòa án nhân dân tối cao; - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể; - Các Tập đoàn kinh tế, Tổng công ty 91; - Cục Kiểm tra VBQPPL- Bộ Tư pháp; - Công báo; - Lãnh đạo KTNN; các đơn vị trực thuộc KTNN; - Lưu: VT, Vụ Chế độ (02). | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC (Đã ký) Hồ Đức Phớc |