Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 2268/QĐ-KTNN | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày ban hành: | 28/11/2018 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 28/11/2018 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC Số: 2268/QĐ-KTNN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Hà Nội, ngày 28 tháng 11 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2019
---------
TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Kiểm toán nhà nước;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Tổng hợp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành Kế hoạch kiểm toán năm 2019 của Kiểm toán nhà nước như Phụ lục kèm theo Quyết định này.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký. Bộ trưởng các Bộ; thủ trưởng các cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; thủ trưởng các cơ quan, đơn vị được kiểm toán và thủ trưởng các đơn vị trực thuộc Kiểm toán nhà nước chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TỔNG KIỂM TOÁN NHÀ NƯỚC
Hồ Đức Phớc |
KẾ HOẠCH KIỂM TOÁN NĂM 2019
Ban hành kèm theo Quyết định số 2268/QĐ-KTNN ngày 28 tháng 11 năm 2018 của Tổng Kiểm toán nhà nước
STT | NHIỆM VỤ |
A | KIỂM TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC |
I | Kiểm toán báo cáo quyết toán ngân sách nhà nước năm 2018 tại Bộ Tài chính, Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
II | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2018 |
1 | Bộ Công Thương |
2 | Bộ Thông tin và Truyền thông |
3 | Bộ Tài chính |
4 | Kho bạc Nhà nước |
5 | Bộ Ngoại giao |
6 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư |
7 | Bộ Khoa học và Công nghệ |
8 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội |
9 | Đại học Quốc gia Hà Nội |
10 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh |
11 | Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
12 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam |
13 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam |
III | Kiểm toán ngân sách địa phương năm 2018 |
1 | Thành phố Hà Nội |
2 | Tỉnh Bắc Ninh |
3 | Tỉnh Hòa Bình |
4 | Tỉnh Vĩnh Phúc |
5 | Tỉnh Nghệ An |
6 | Tỉnh Hà Tĩnh |
7 | Tỉnh Quảng Bình |
8 | Tỉnh Thừa Thiên Huế |
9 | Tỉnh Quảng Nam |
10 | Tỉnh Quảng Ngãi |
11 | Tỉnh Bình Định |
12 | Thành phố Hồ Chí Minh |
13 | Tỉnh Bình Dương |
14 | Tỉnh Tây Ninh |
15 | Tỉnh Bạc Liêu |
16 | Tỉnh Hậu Giang |
17 | Thành phố Cần Thơ |
18 | Tỉnh Cà Mau |
19 | Thành phố Hải Phòng |
20 | Tỉnh Quảng Ninh |
21 | Tỉnh Hưng Yên |
22 | Tỉnh Sơn La |
23 | Tỉnh Phú Thọ |
24 | Tỉnh Lào Cai |
25 | Tỉnh Lâm Đồng |
26 | Tỉnh Phú Yên |
27 | Tỉnh Khánh Hòa |
28 | Tỉnh An Giang |
29 | Tỉnh Vĩnh Long |
30 | Tỉnh Đồng Tháp |
31 | Tỉnh Cao Bằng |
32 | Tỉnh Hà Giang |
33 | Tỉnh Lạng Sơn |
34 | Tỉnh Thái Nguyên |
35 | Tỉnh Thái Bình |
36 | Tỉnh Thanh Hóa |
37 | Tỉnh Ninh Bình |
38 | Tỉnh Kon Tum |
39 | Tỉnh Đắk Lắk |
40 | Tỉnh Đắk Nông |
41 | Tỉnh Gia Lai |
42 | Tỉnh Đồng Nai |
43 | Tỉnh Bình Thuận |
44 | Tỉnh Bình Phước |
45 | Tình Bà Rịa - Vũng Tàu |
IV | Trình ý kiến của Kiểm toán nhà nước về dự toán ngân sách nhà nước và phương án phân bổ ngân sách trung ương năm 2020 |
B | KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG |
1 | Quản lý và sử dụng kinh phí đường bộ giai đoạn 2017-2018 |
2 | Quản lý và xử lý chất thải y tế tại các bệnh viện trên địa bàn thành phố Hà Nội |
3 | Quản lý nhập khẩu phế liệu giai đoạn 2016 - 2018 tại Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Công Thương, Bộ Tài chính |
4 | Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự án thành phố Phủ Lý (Hà Nam) |
5 | Việc triển khai thực hiện Nghị quyết số 42/2017/QH14 về thí điểm xử lý nợ xấu của các tổ chức tín dụng |
6 | Việc quản lý, sử dụng kinh phí sự nghiệp môi trường và việc đầu tư xây dựng các nhà máy xử lý nước thải, rác thải trên địa bàn thành phố Hà Nội giai đoạn 2014 - 2018 |
7 | Việc quản lý, sử dụng ngân sách năm 2018 của thị xã Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh; thành phố Đông Hà, tỉnh Quảng Trị; huyện Hóc Môn, Thành phố Hồ Chí Minh; thành phố Lào Cai, tỉnh Lào Cai |
8 | Hoạt động xây dựng và quản lý, sử dụng vốn đầu tư Dự án Phát triển bền vững thành phố Đà Nẵng |
9 | Quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp đô thị năm 2018 của thành phố Quảng Ngãi, tỉnh Quảng Ngãi và thành phố Quy Nhơn, tỉnh Bình Định |
10 | Quản lý và sử dụng Quỹ đầu tư phát triển giai đoạn 2014 - 2018 tại thành phố Cần Thơ |
11 | Đánh giá hiệu quả sử dụng vốn đầu tư phát triển nguồn ngân sách nhà nước của tỉnh Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên |
12 | Chương trình nhà ở xã hội giai đoạn 2015 - 2018 quận Thanh Trì, Long Biên, Đông Anh thành phố Hà Nội |
C | KIỂM TOÁN CHUYÊN ĐỀ |
1 | Quản lý thu thuế xuất nhập khẩu |
2 | Quản lý và sử dụng vốn TPCP năm 2017, 2018 tại Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và thành phố Cần Thơ, tỉnh Bắc Giang, Lai Châu, Quảng Nam, Long An và Sóc Trăng |
3 | Đánh giá việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng và mua sắm hiện đại hóa trang thiết bị của ngành Thuế và Hải quan giai đoạn 2016-2018 theo Quyết định số 13/2016/QĐ-TTg ngày 15/3/2016 của Thủ tướng Chính phủ và Đề án đầu tư trang thiết bị và quản lý tàu thuyền của ngành Hải quan giai đoạn 2011 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 1577/QĐ-TTg ngày 12/9/2011 của Thủ tướng Chính phủ |
4 | Quản lý và sử dụng vốn ODA tại Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Tài nguyên và Môi trường, Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính |
5 | Quản lý nợ công năm 2018 |
6 | Việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với các Trường đại học công lập giai đoạn 2016-2018 |
7 | Việc thực hiện cơ chế tự chủ đối với các Bệnh viện công lập giai đoạn 2016-2018 |
8 | Chương trình mục tiêu Phát triển kinh tế - xã hội giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 1256/QĐ-TTg ngày 21/8/2017 của Thủ tướng Chính phủ |
9 | Chương trình Mục tiêu đầu tư hạ tầng khu kinh tế ven biển, khu kinh tế cửa khẩu, khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu công nghệ cao, khu nông nghiệp ứng dụng công nghệ cao giai đoạn 2016 - 2020 theo Quyết định số 351/QĐ-TTg ngày 29/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ |
10 | Việc quản lý, sử dụng nguồn vốn ODA và vốn đối ứng trong đầu tư phát triển, nâng cấp đô thị |
11 | Chương trình Phát triển đô thị quốc gia dựa trên kết quả cho khu vực miền núi phía Bắc (WB) |
12 | Chương trình Nước sạch và Vệ sinh nông thôn dựa trên kết quả tại 08 tỉnh đồng bằng Sông Hồng năm 2018; Chương trình "Mở rộng quy mô vệ sinh và nước sạch nông thôn dựa trên kết quả" năm 2018 |
13 | Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016 - 2020 |
14 | Dự án quản lý thủy lợi phục vụ phát triển nông thôn vùng đồng bằng sông Cửu Long (WB6) |
15 | Hoạt động đầu tư xây dựng các dự án nhóm B giai đoạn 2015 - 2018 của Tập đoàn công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
16 | Việc sắp xếp, đổi mới công ty nông, lâm nghiệp |
17 | Việc quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước tại các doanh nghiệp do UBND thành phố Hà Nội nắm giữ cổ phần chi phối (trên 50% vốn điều lệ) quản lý giai đoạn 2017 - 2018 |
18 | Việc thực hiện các dự án đầu tư theo hình thức hợp đồng BT giai đoạn 2014 - 2018 tại thành phố Hà Nội, Hồ Chí Minh, tỉnh Bắc Ninh, Thanh Hóa |
19 | Việc cấp phép, quản lý khai thác và sử dụng tài nguyên, khoáng sản giai đoạn 2013 - 2018 của tỉnh Nghệ An và tỉnh Hà Tĩnh |
20 | Việc Quản lý, sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2018 tại tỉnh Quảng Nam |
21 | Hoạt động đầu tư xây dựng hệ thống giao thông thuộc Chương trình Giảm ùn tắc giao thông giai đoạn 2011 - 2015, tầm nhìn đến năm 2020 của Thành phố Hồ Chí Minh |
22 | Quản lý và sử dụng nguồn thu xổ số kiến thiết giai đoạn 2016 - 2018 tại tỉnh Sóc Trăng, Kiên Giang |
23 | Hoạt động xây dựng và quản lý vốn của các dự án giao thông đầu tư theo hình thức đối tác công tư tại tỉnh Cà Mau |
24 | Quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA giai đoạn 2014 - 2018 tại tỉnh Quảng Ninh |
25 | Việc chấp hành chính sách, pháp luật trong công tác quản lý, sử dụng đất đối với các tổ chức kinh tế và hoạt động xây dựng các dự án đầu tư khu đô thị giai đoạn 2014 - 2018 tại tỉnh Yên Bái |
26 | Công tác quản lý, sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2018 của tỉnh Điện Biên, Lai Châu và Yên Bái |
27 | Việc quản lý, sử dụng tiền sử dụng đất giai đoạn 2014 - 2018 trên địa bàn các tỉnh Cao Bằng, Hà Giang, Lạng Sơn, Thái Nguyên |
28 | Công tác quản lý, sử dụng đất đai của các Công ty nông, lâm nghiệp trực thuộc UBND tỉnh Gia Lai và đất đai tại đô thị giai đoạn 2014 - 2018 của tỉnh Gia Lai |
29 | Việc thực hiện chính sách hỗ trợ trực tiếp cho người dân thuộc hộ nghèo ở vùng khó khăn theo Quyết định số 102/QĐ-TTg ngày 07/8/2009 của Thủ tướng Chính phủ giai đoạn 2014-2018 tại tỉnh Gia Lai |
30 | Dự án Nguồn lợi ven biển vì sự phát triển bền vững |
D | KIỂM TOÁN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG VÀ VIỆC QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN ĐẦU TƯ |
1 | Các dự án do Trung ương Hội Nông dân Việt Nam làm Chủ đầu tư |
2 | Các dự án do Trung ương Hội Liên hiệp Phụ nữ Việt Nam làm Chủ đầu tư |
3 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến Lộ Tẻ - Rạch Sỏi; Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ ven biển đoạn qua địa bàn thành phố Hải Phòng và 09km trên địa bàn tỉnh Thái Bình theo hình thức đối tác công tư |
4 | Dự án đường ô tô Tân Vũ - Lạch Huyện, thành phố Hải Phòng và Dự án đầu tư xây dựng công trình Cảng cửa ngõ Quốc tế Hải Phòng (hợp phần A) - Giai đoạn khởi động |
5 | Dự án đường cao tốc Đà Nẵng - Quảng Ngãi và Dự án xây dựng đường cao tốc Nội Bài - Lào Cai (giai đoạn I) |
6 | Dự án xây dựng cầu dân sinh và quản lý tài sản đường địa phương (Local Road Assets Management Project - LRAMP) |
7 | Dự án phát triển giao thông đô thị Hải Phòng |
8 | Dự án đầu tư xây dựng và nâng cấp mở rộng 04 đoạn tuyến Quốc lộ 60 nối cầu Rạch Miễu đến cầu Cổ Chiên thuộc địa bàn tỉnh Bến Tre theo hình thức hợp đồng BOT và Dự án đầu tư xây dựng công trình cải tạo, nâng cấp luồng sông Sài Gòn từ cầu đường sắt Bình Lợi tới cảng Bến Súc theo hình thức hợp đồng BOT |
9 | Dự án nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc lần 2 (QL217) vay vốn ADB |
10 | Dự án xây dựng tuyến đường bộ nối đường cao tốc Hà Nội - Hải Phòng với đường cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình |
11 | Dự án đầu tư xây dựng công trình đường cao tốc Trung Lương - Mỹ Thuận giai đoạn 1 theo hình thức hợp đồng BOT |
12 | Dự án Nhà máy sản xuất phân đạm từ than cám công suất 1.760 tấn/ngày (560.000 tấn/năm) được đầu tư theo Quyết định số 968/QĐ-HĐQT ngày 29/8/2005 của Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
13 | Dự án thủy điện Sông Bung 2 |
14 | Dự án Đường dây 500kV TTĐL Vĩnh Tân - rẽ Sông Mây - Tân Uyên |
15 | Dự án Nhà máy nhiệt điện Thái Bình 1 |
16 | Dự án nâng cao hệ số thu hồi LPG tại Nhà máy GPP Dinh Cố; Dự án Nhà máy xử lý khí Cà Mau |
17 | Dự án thủy điện Bản Chát |
18 | Dự án thủy điện Trung Sơn |
19 | Dự án Nhà máy sản xuất Ethanol Bình Phước |
20 | Dự án xây dựng mới trụ sở Viện kiểm sát nhân dân tối cao |
21 | Dự án đầu tư xây dựng Nhà Trung tâm đào tạo Trường Đại học Kinh tế Quốc dân |
23 | Dự án đầu tư xây dựng tuyến cao tốc Bắc Giang - Lạng Sơn đoạn Km1+800 - Km108+500, kết hợp tăng cường mặt đường QL1 đoạn Km1+800 - Km106+500, tỉnh Bắc Giang và tỉnh Lạng Sơn theo hình thức hợp đồng BOT |
24 | Hợp phần công trình đầu mối, hệ thống kênh, công trình trên kênh thuộc khu tưới lấy nước trực tiếp từ hồ chứa nước Bản Mồng thuộc dự án Hồ chứa nước Bản Mồng, tỉnh Nghệ An |
25 | Dự án phân kỳ đầu tư giai đoạn 1 - Xây dựng công trình đường Hồ Chí Minh đoạn La Sơn - Túy Loan, tỉnh Thừa Thiên Huế và Thành phố Đà Nẵng theo hình thức hợp đồng xây dựng - Chuyển giao (BT) |
26 | Dự án nâng cấp tuyến đường ven biển Xuân Hội - Thạch Khê - Vũng Áng; Dự án Nâng cấp, mở rộng Quốc lộ 15B đoạn từ Ngã Ba Đồng Lộc đến Quốc lộ 1, tỉnh Hà Tĩnh; Dự án: Sửa chữa cầu Hải Ninh và đường nối ĐT.555 vào đường trục chính Khu đô thị Kỳ Ninh, huyện Kỳ Anh; Dự án: Khắc phục hư hỏng cầu Rào Trạ tại Km20+676, ĐT.551 xã Cẩm Mỹ Cẩm Xuyên; Dự án: Sửa chữa, cải thiện mặt đường và bổ sung rãnh thoát nước dọc đoạn Km0+00 - Km11+500 đường tỉnh ĐT.547, huyện Nghi Xuân - Vốn bảo trì đường bộ và vốn NS tỉnh |
27 | Dự án phát triển các đô thị loại vừa tại Việt Nam - Tiểu dự án Vinh; Dự án đường giao thông nối Vinh - Cửa Lò (Giai đoạn 1); Dự án Trụ sở UBND tỉnh Nghệ An; Khu nhà ở sinh viên Vinh Trung tại phường Trung Đô, thành phố Vinh |
28 | Dự án cầu Cửa Đại, tỉnh Quảng Ngãi |
29 | Dự án thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An - Thuận An - Tân Uyên và Dự án hệ thống thoát nước và xử lý nước thải khu vực Dĩ An, tỉnh Bình Dương |
30 | Dự án BOT cải tạo, nâng cấp Quốc lộ 1A đoạn An Sương - An Lạc; Dự án đầu tư xây dựng mở rộng Xa lộ Hà Nội và Quốc lộ 1, đoạn từ ngã ba Trạm 2 cũ đến nút giao Tân Vạn theo hình thức BOT |
31 | Dự án vệ sinh môi trường Thành phố Hồ Chí Minh - Giai đoạn 2 |
32 | Dự án đầu tư xây dựng khu liên hợp xử lý chất thải rắn Gia Minh thuộc Dự án Thoát nước mưa, nước thải và quản lý chất thải rắn thành phố Hải Phòng giai đoạn I - Phần vốn dư |
33 | Dự án đầu tư xây dựng Hạ tầng kỹ thuật Khu đô thị mới Bắc sông Cấm |
34 | Dự án đầu tư xây dựng Cảng hàng không Quảng Ninh theo hình thức BOT |
35 | Dự án nâng cấp tuyến đường bộ nối hai tỉnh Phú Yên và Gia Lai, đoạn trên địa phận tỉnh Phú Yên theo hình thức hợp đồng BT |
36 | Dự án đầu tư xây dựng Cầu Đà Rằng, cầu Sông Chùa trên Quốc lộ 1A cũ, tỉnh Phú Yên |
37 | Dự án đầu tư xây dựng mới qua thị xã Ninh Hòa (Km 0+00 - Km 2+897); Cải tạo, nâng cấp tuyến Quốc lộ 26 các đoạn Km 3+411 - Km 15+350 (tỉnh Khánh Hòa); đoạn Km 84+300- Km88+383, Km 91+383 - Km 98+800, Km 101+800-Km 112+800 (tỉnh Đắk Lắk) và thảm BTN một số đoạn tuyến Quốc lộ 26 cũ trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa và tỉnh Đắk Lắk theo hình thức Hợp đồng BOT |
38 | Hệ thống thoát nước và xử lý nước thải thành phố Long Xuyên |
39 | Dự án đầu tư hệ thống giao thông kết nối hạ tầng du lịch và nông nghiệp tỉnh Đồng Tháp |
40 | 03 Dự án hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt tại Ban QLDA Đường sắt - Bộ GTVT: Hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt các tuyến Hà Nội - Đồng Đăng, Hà Nội - Lào Cai, Hà Nội - Thái Nguyên và khu đầu mối Hà Nội, giai đoạn I; hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt đoạn Vinh - Sài Gòn tuyến đường sắt Thống Nhất, giai đoạn I; hiện đại hóa thông tin tín hiệu đường sắt Hà Nội - Vinh tuyến đường sắt Thống Nhất, giai đoạn I |
41 | Dự án cơ sở hạ tầng kỹ thuật bên trong và bên ngoài hàng rào khu công nghiệp Nhân Cơ |
42 | Dự án đường Phước Hòa - Cái Mép |
E | KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG NGÂN SÁCH, TIỀN, VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2018 CỦA NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC VIỆT NAM |
F | KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH, CÁC HOẠT ĐỘNG LIÊN QUAN ĐẾN QUẢN LÝ, SỬ DỤNG VỐN, TÀI SẢN NHÀ NƯỚC NĂM 2018 |
1 | Tổng công ty Lắp máy Việt Nam |
2 | Tổng công ty Xây dựng và Phát triển hạ tầng-CTCP |
3 | Tổng công ty Xây dựng công nghiệp Việt Nam |
4 | Tập đoàn Công nghiệp cao su Việt Nam |
5 | Tập đoàn Hóa chất Việt Nam |
6 | Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam |
7 | Tổng công ty Công nghiệp Xi măng Việt Nam |
8 | Tổng công ty Thuốc lá Việt Nam |
9 | Tập đoàn Công nghiệp Than - Khoáng sản Việt Nam |
10 | Tổng công ty Hàng không Việt Nam |
11 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam |
12 | Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam |
13 | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Việt Nam |
14 | Tổng công ty Bảo hiểm Bảo Việt |
15 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam |
16 | Ngân hàng Hợp tác xã Việt Nam |
17 | Tổng công ty Cổ phần Bảo hiểm Bưu điện |
18 | Công ty Cổ phần Bảo hiểm dầu khí Việt Nam |
19 | Công ty TNHH Mua bán nợ Việt Nam |
20 | Tổng công ty Công nghiệp Sài Gòn - TNHH MTV |
21 | Tổng công ty Cảng Hàng không Việt Nam - CTCP |
22 | Tổng công ty Xây dựng Sài Gòn - TNHH MTV |
23 | Tổng công ty Du lịch Sài Gòn - TNHH MTV |
24 | Tổng công ty Vật liệu Xây dựng số 1 - CTCP |
25 | Tổng công ty Công nghiệp thực phẩm Đồng Nai |
26 | Tổng công ty Cổ phần Phát triển Khu công nghiệp |
G | LĨNH VỰC QUỐC PHÒNG |
I | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2018 |
1 | Quân đoàn 4 |
2 | Binh chủng Thông tin liên lạc |
3 | Bộ đội Biên phòng |
4 | Bộ tư lệnh Thủ đô Hà Nội |
5 | Tổng cục Kỹ thuật |
6 | Quân chủng Phòng không - Không quân |
7 | Cảnh sát Biển Việt Nam |
8 | 03 Bệnh viện thuộc Bộ Quốc phòng, gồm: Bệnh viện Trung ương Quân đội 108, Bệnh viện 175, Viện Y học cổ truyền Quân đội |
9 | 07 học viện, nhà trường thuộc Bộ Quốc phòng gồm: Học viện Quốc phòng, Học viện Chính trị, Học viện Kỹ thuật quân sự, Học viện Hậu cần, Học viện Quân y, Trường Sỹ quan Lục quân 2, Trường Sỹ quan Chính trị |
II | Kiểm toán hoạt động xây dựng và việc quản lý, sử dụng vốn đầu tư |
1 | Dự án đầu tư xây dựng mở rộng, kéo dài Sân bay Trường Sa kết hợp làm âu tầu/Quân chủng Hải quân |
III | Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2018 |
1 | Công ty TNHH MTV Tổng công ty 15 (Binh đoàn 15) |
2 | Tổng công ty Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp quốc phòng |
H | LĨNH VỰC AN NINH, KHỐI CƠ QUAN ĐẢNG |
I | Kiểm toán việc quản lý, sử dụng tài chính công, tài sản công năm 2018 |
1 | Thành ủy Hà Nội, Thành ủy Hồ Chí Minh và 23 Tỉnh ủy: Hòa Bình, Yên Bái, Sơn La, Lào Cai, Điện Biên, Hà Giang, Cao Bằng, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Bà Rịa - Vũng Tàu |
2 | Bộ Tư lệnh Cảnh sát Cơ động |
3 | Bộ Tư lệnh Cảnh vệ |
4 | Cục Cảnh sát Phòng cháy chữa cháy và cứu nạn cứu hộ |
5 | Công an thành phố Hà Nội, Thành phố Hồ Chí Minh và 27 Công an tỉnh: Yên Bái, Lào Cai, Tuyên Quang, Bắc Kạn, Lạng Sơn, Thái Nguyên, Bắc Giang, Phú Thọ, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hưng Yên, Hải Dương, Hải Phòng, Quảng Ninh,Thái Bình, Hà Nam, Nam Định, Ninh Bình, Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên Huế, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định |
6 | Các bệnh viện thuộc Bộ Công an: Bệnh viện 19/8, Bệnh viện 30/4, Bệnh viện 199 và Bệnh viện Y học cổ truyền |
7 | Tổng cục Dự trữ Nhà nước |
II | Kiểm toán báo cáo tài chính, các hoạt động liên quan đến quản lý, sử dụng vốn, tài sản nhà nước năm 2018 |
1 | Các doanh nghiệp nhà nước thuộc Cục Công nghiệp an ninh - Bộ Công an: Công ty TNHH MTV 19-5; Công ty TNHH MTV BCA-Thăng Long; Công ty TNHH MTV in Ba Đình; Công ty TNHH MTV Bạch Đằng; Công ty TNHH MTV Nam Triệu; Công ty TNHH MTV Thanh Bình; Công ty cổ phần 3-2 |
Cơ quan ban hành: | Kiểm toán Nhà nước |
Số hiệu: | 2268/QĐ-KTNN |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 28/11/2018 |
Hiệu lực: | 28/11/2018 |
Lĩnh vực: | Kế toán-Kiểm toán |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Hồ Đức Phớc |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |