hieuluat

Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2007/NĐ-CP thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Chính phủSố công báo:851&852-12/2013
    Số hiệu:170/2013/NĐ-CPNgày đăng công báo:03/12/2013
    Loại văn bản:Nghị địnhNgười ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày ban hành:13/11/2013Hết hiệu lực:15/11/2018
    Áp dụng:01/01/2014Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
  •  

    CHÍNH PHỦ
    -------
    Số: 170/2013/NĐ-CP
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    ---------------
    Hà Nội, ngày 13 tháng 11 năm 2013
     
     
    NGHỊ ĐỊNH
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2007/NĐ-CP
     NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM 2007 CỦA CHÍNH PHỦ QUY ĐỊNH CHI TIẾT THI HÀNH LUẬT GIAO DỊCH ĐIỆN TỬ VỀ CHỮ KÝ SỐ VÀ DỊCH VỤ CHỨNG THỰC CHỮ KÝ SỐ VÀ NGHỊ ĐỊNH
    SỐ 106/2011/NĐ-CP NGÀY 23 THÁNG 11 NĂM 2011 CỦA CHÍNH PHỦ SỬA ĐỔI,
     BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA NGHỊ ĐỊNH SỐ 26/2007/NĐ-CP NGÀY 15 THÁNG 02 NĂM 2007
     
     
    Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 25 tháng 12 năm 2001;
    Căn cứ Luật giao dịch điện tử ngày 29 tháng 11 năm 2005;
    Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông,
    Chính phủ ban hành Nghị định sửa đi, bsung một sđiều của Nghị định s 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số và Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định s 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007.
     
     

    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

    1. Bổ sung các khoản 18, 19, 20 và 21 vào sau Khoản 17 Điều 3 như sau:
    "18. Chứng thư số, chữ ký số nước ngoài được công nhận là chứng thư số, chữ ký số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông công nhận, cấp.
    19. Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam là chứng thư số chưa được công nhận tại Việt Nam nhưng được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng.
    20. Chữ ký số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam là chữ ký số được tạo ra bởi cặp khóa tương ứng với chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
    21. Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế là chứng thư số nước ngoài của thuê bao nước ngoài không hiện diện tại Việt Nam có hiệu lực trên các thông điệp dữ liệu gửi tới đối tác là cơ quan, tchức Việt Nam."
    2. Bổ sung các điểm g, h, i và k vào sau Điểm e Khoản 1 Điều 6 như sau:
    "g) Thực hiện quản lý thuê bao, chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
    h) Ban hành quy định về xác thực chéo giữa các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số;
    i) Kiểm tra và quản lý thông tin các hoạt động sử dụng chứng thư số nuớc ngoài được chấp nhận tại Việt Nam;
    k) Kiểm tra và quản lý thông tin về các hoạt động có chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế."
    3. Sửa đổi Khoản 3 và bổ sung Khoản 4 vào sau Khoản 3 Điều 8 như sau:
    "3. Chữ ký số và chứng thư số của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận theo quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư số do tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng của Việt Nam cấp.
    4. Chữ ký số và chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam theo quy định tại Nghị định này có giá trị pháp lý và hiệu lực như chữ ký số và chứng thư sdo tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký scông cộng của Việt Nam cấp nhưng với giới hạn về phạm vi sử dụng theo quy định tại Khoản 4 Điều 52a Nghị định này."
    4. Thay thế Điều 52 như sau:
    "Điều 52. Công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
    1. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy công nhận thì chữ ký số và chứng thư số do tổ chức này cấp được công nhận.
    2. Tổ chức được cấp giấy ng nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký snước ngoài khi đáp ứng các điều kiện sau:
    a) Quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số đó đăng ký hoạt động có ký kết hoặc tham gia điều ước quốc tế có quy định về việc công nhận chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có tham gia;
    b) Thành lập và hoạt động hợp pháp tại quốc gia mà tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài đăng ký hoạt động;
    c) Đáp ứng Danh mục tiêu chuẩn bắt buộc áp dụng về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành hoặc các tiêu chuẩn quốc tế về chữ ký số được Bộ Thông tin và Truyền thông trong quá trình thẩm tra hồ sơ xác định có độ an toàn thông tin tương đương;
    d) Có văn phòng đại diện tại Việt Nam."
    5. Bổ sung Điều 52a và Điều 52b vào sau Điều 52 như sau:
    "Điều 52a. Chấp nhận chứng thư snước ngoài tại Việt Nam
    1. Chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam khi thuê bao được Bộ Thông tin và Truyền thông cấp giấy phép sử dụng chứng thư số đó.
    2. Thời hạn giấy phép sdụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam không quá 5 năm.
    3. Đối tượng được xin cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam bao gồm:
    a) Doanh nghiệp có 100% vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật;
    b) Tổ chức nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam.
    4. Phạm vi sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam:
    a) Các giao dịch thuộc phạm vi hoạt động, kinh doanh của các đối tượng thuộc quy định tại Khoản 3 Điều này;
    b) Các giao dịch điện tử đặc thù do Bộ Thông tin và Truyền thông quy định.
    Điều 52b. Điều kiện sử dụng chng thư số nưc ngoài được chấp nhận
    1. Thuê bao sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam:
    a) Thuộc đối tượng quy định tại Khoản 3 Điều 52a Nghị định này và có thông tin về thuê bao tại một trong các văn bản sau đây xác thực thông tin trên chứng thư số:
    - Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đầu tư;
    - Văn bản của cơ quan có thẩm quyền cho phép tổ chức nước ngoài, cơ quan đại diện nước ngoài hoạt động hợp pháp tại Việt Nam;
    - Trường hợp được ủy quyền, phải có ủy quyền, cho phép hp pháp sử dụng chứng thư số và thông tin vthuê bao được cp chứng thư sphải phù hợp với thông tin trong văn bản ủy quyền, cho phép.
    b) Đối với chứng thư smáy chủ, thuê bao sở hữu phải đáp ứng điều kiện quy định tại Điểm a Khoản 1 Điều này và thông tin sở hữu tên miền, thông tin máy chủ, địa chỉ mạng công cộng gán cho máy chủ phải phù hợp với thông tin trên chứng thư số.
    2. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được chấp nhận tại Việt Nam:
    a) Điểm b và Điểm c Khoản 2 Điều 52;
    b) Được doanh nghiệp kiểm toán chứng nhận hoạt động nghiệp vụ tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế có uy tín về dịch vụ chứng thực chữ ký số.
    3. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số được chấp nhận trong giao dịch quốc tế phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 52 và Điểm b Khoản 2 Điều này.
    Các cơ quan, tổ chức và doanh nghiệp lựa chọn, chịu trách nhiệm về việc chấp nhận chứng thư số nước ngoài được chấp nhận trong giao dịch quốc tế và gửi chứng thư số đó tới Bộ Thông tin và Truyền thông để quản lý."
    6. Bổ sung Điều 53a vào sau Điều 53 như sau:
    "Điều 53a. Hồ sơ cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
    Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam được lập thành 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ chính gồm có:
    1. Đơn đề nghị cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam của thuê bao.
    2. Các văn bản giải trình, chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 1 và Khoản 2 Điều 52b Nghị định này.
    3. Kế hoạch sử dụng chứng thư số nước ngoài, trong đó bao gồm các giao dịch điện tử và đối tượng được giao dịch có sử dụng chứng thư số nước ngoài được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam.
    4. Bản sao hợp lệ hợp đồng và các điều khoản cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số giữa thuê bao và tổ chức cấp chứng thư số được thuê bao đề nghị chấp nhận tại Việt Nam.
    5. Bản cam kết của thuê bao chịu trách nhiệm về độ tin cậy của chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam.
    6. Bản cam kết tuân thủ pháp luật Việt Nam về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số."
    7. Điều 54 được sửa đổi như sau:
    "Điều 54. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký snước ngoài
    Trong thi hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì xem xét và quyết định cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện và bị từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do."
    8. Bsung các điều 54a, 54b và 54c vào sau Điều 54 như sau:
    "Điều 54a. Thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
    Trong thời hạn 60 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì xem xét và quyết định cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện và bị từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
    Điều 54b. Cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
    1. Các trường hợp cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung giấy phép
    a) Việc cấp mới giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây: Giấy phép hết hạn và thuê bao muốn tiếp tục sử dụng chứng thư số nước ngoài; hoặc thuê bao muốn sử dụng chứng thư số của tchức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài khác;
    b) Việc cấp lại giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây: Giấy phép bị mất, bị rách, bị cháy hoặc bị tiêu hủy dưới các hình thức khác;
    c) Việc thay đổi nội dung giấy phép được thực hiện trong các trường hợp sau đây: Thuê bao có nhu cầu thay đổi nội dung giấy phép; hoặc thuê bao muốn sử dụng chứng thư số khác của cùng tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số; hoặc chứng thư số của thuê bao hết hiệu lực.
    2. Hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung giấy phép
    a) Trường hợp cấp mới giấy phép, hồ sơ đề nghị cấp mới giấy phép được quy định tại Điều 53a Nghị định này;
    b) Trường hợp cấp lại giấy phép, hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép được lập thành 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ chính gồm có: Giấy đề nghị trong đó nêu lý do xin cấp lại giấy phép; bản sao hợp lệ giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc giấy chứng nhận đu tư đối với thuê bao là doanh nghiệp nước ngoài; hoặc văn bản của cơ quan có thẩm quyền của Việt Nam cho phép hoạt động tại Việt Nam đối với thuê bao là tổ chức nước ngoài hoặc cơ quan đại diện nước ngoài; báo cáo tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam; và chứng thư snước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam đang sử dụng;
    c) Trường hợp thay đổi nội dung giấy phép, hồ sơ đề nghị thay đổi nội dung giấy phép được lập thành 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ chính gồm có: Giấy đề nghị trong đó nêu lý do và chi tiết đề nghị thay đổi nội dung giấy phép; bản sao hp lệ giấy phép đang có hiệu lực; báo cáo tình hình sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam; các tài liệu cần thiết cho việc giải trình đề nghị thay đổi; chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam đang sử dụng và chứng thư số nước ngoài mới trong trường hợp thuê bao muốn sử dụng chứng thư số khác của cùng tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số.
    3. Thẩm tra hồ sơ đề nghị cấp mới, cấp lại, thay đổi nội dung giấy phép
    a) Trường hp cấp mới giấy phép, quy trình thẩm tra hồ sơ và cấp giấy phép được quy định tại Điều 54a;
    b) Trường hợp cấp lại hoặc thay đổi nội dung giấy phép, trong thời hạn 30 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Bộ Thông tin và Truyền thông có trách nhiệm chủ trì xem xét và quyết định cấp bản sao giấy phép có sao y bản chính trong trường hợp cấp lại giấy phép; hoặc giấy phép mới trong trường hợp thay đổi nội dung giấy phép. Trường hợp hồ sơ không đáp ứng đủ điều kiện và bị từ chối, Bộ Thông tin và Truyền thông có văn bản thông báo và nêu rõ lý do.
    Điều 54c. Trách nhiệm về sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam
    Thuê bao được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chp nhận tại Việt Nam có trách nhiệm sau đây:
    1. Sử dụng chứng thư số theo đúng phạm vi được ghi trong giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam.
    2. Báo cáo khi có sự cố hoặc theo yêu cầu về tình hình sdụng chng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam với Bộ Thông tin và Truyền thông.
    3. Chịu sự kiểm tra, thanh tra và xử lý vi phạm của cơ quan có thẩm quyền.
    4. Cung cấp cho cơ quan tiến hành tố tụng hoặc cơ quan an ninh những thông tin cần thiết nhằm phục vụ công tác bảo đảm an ninh thông tin, điều tra phòng, chống tội phạm theo đúng trình tự, thủ tục pháp luật về ttụng.
    5. Có nghĩa vụ thực hiện các yêu cầu bằng văn bản của cơ quan có thẩm quyền trong trường hp khẩn cấp do pháp luật về tình trạng khẩn cấp quy định hoặc đbảo đảm an ninh quc gia."
    9. Bổ sung Khoản 5 và Khoản 6 vào sau Khoản 4 Điều 57 như sau:
    "5. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia công bố và cập nhật trên trang thông tin điện tử của mình danh sách các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được công nhận, các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số đã được chấp nhận tại Việt Nam và các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài có chứng thư số đã được chấp nhận trong giao dịch quốc tế.
    6. Tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số quốc gia duy trì hệ thống kỹ thuật để quản lý danh sách chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam và trong giao dịch quốc tế, thông tin về các thuê bao được cấp giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam và các thông tin cần thiết khác phục vụ công tác quản lý nhà nước và sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận."
    10. Thay thế Điều 58 như sau:
    "1. Tranh chấp giữa các bên trong việc cung cấp và sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng được giải quyết trên cơ sở hợp đồng giữa các bên và quy định pháp luật liên quan.
    2. Tranh chấp giữa các bên trong việc sử dụng chứng thư số nước ngoài được công nhận được giải quyết trên cơ sở điều ước quốc tế có quy định về chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có tham gia, hợp đồng giữa các bên, giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài và quy định pháp luật liên quan.
    3. Tranh chấp giữa các bên trong việc sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam được giải quyết trên cơ sở điều ước quốc tế có quy định về chữ ký số và chứng thư số nước ngoài mà Việt Nam có tham gia, hợp đồng giữa các bên, giấy phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam, cam kết của thuê bao chịu trách nhiệm về độ tin cậy của chứng thư số được đề nghị chấp nhận tại Việt Nam và quy định pháp luật liên quan."

    Điều 2. Sủa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 106/2011/NĐ-CP ngày 23 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ sửa đổi, bsung một số điều của Nghị định số 26/2007/NĐ-CP ngày 15 tháng 02 năm 2007 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Luật giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số

    1. Khoản 2 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
    "Chủ trì, phối hợp với bộ ngành liên quan trong việc quản lý các tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số bao gồm: Cấp phép cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số công cộng, chứng nhận đăng ký hoạt động của tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng, chứng nhận đủ điều kiện đảm bảo an toàn cho chữ ký số chuyên dùng, công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài, cấp phép sử dụng chứng thư số nước ngoài được chấp nhận tại Việt Nam; thanh tra, kiểm tra và xử lý vi phạm và các hoạt động cần thiết khác."
    2. Khoản 17 Điều 1 được sửa đổi, bổ sung như sau:
    "Điều 53. Hồ sơ cấp giấy công nhận tổ chức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài
    Hồ sơ đề nghị cấp giấy công nhận tchức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài được lập thành 06 bộ (02 bộ chính và 04 bộ sao), mỗi bộ hồ sơ chính gồm có:
    1. Đơn đề nghị cấp giấy công nhận tchức cung cấp dịch vụ chứng thực chữ ký số nước ngoài.
    2. Các văn bản chứng minh đáp ứng đủ điều kiện quy định tại Khoản 2 Điều 52 Nghđịnh này."

    Điều 3. Điều khoản thi hành

    Nghị định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01 tháng 01 năm 2014.
    Các Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang Bộ, Thủ trưởng cơ quan thuộc Chính phủ, Chủ tịch y ban nhân dân các tỉnh, thành phtrực thuộc Trung ương chịu trách nhiệm thi hành Nghị định này./.
     

     

     Nơi nhận:
    - Ban Bí thư Trung ương Đảng;
    - Thủ tướng, các Phó Thủ tướng Chính phủ;
    - Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc CP;
    - HĐND, UBND các tỉnh, TP trực thuộc TW;
    - Văn phòng Trung ương và các Ban của Đảng;
    - Văn phòng Tổng Bí thư;
    - Văn phòng Chủ tịch nước;
    - Hội đồng Dân tộc và các UB của Quốc hội;
    - Văn phòng Quốc hội;
    - Tòa án nhân dân tối cao;
    - Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
    - Kiểm toán Nhà nước;
    - Ủy ban Giám sát tài chính Quốc gia;
    - Ngân hàng Chính sách xã hội;
    - Ngân hàng Phát triển Việt Nam;
    - Ủy ban TW Mặt trận Tổ quốc Việt Nam;
    - Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
    - VPCP: BTCN, các PCN, Trợ lý TTCP, TGĐ Cổng TTĐT, các Vụ, Cục, đơn vị trực thuộc, Công báo;
    - Lưu: Văn thư, KGVX (3b).
    TM. CHÍNH PHỦ
    THỦ TƯỚNG




    Nguyễn Tấn Dũng
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Luật Tổ chức Chính phủ
    Ban hành: 25/12/2001 Hiệu lực: 25/12/2001 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Nghị định 130/2018/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
    Ban hành: 27/09/2018 Hiệu lực: 15/11/2018 Tình trạng: Đã sửa đổi
    Văn bản thay thế
    04
    Luật Giao dịch điện tử số 51/2005/QH11 của Quốc hội
    Ban hành: 29/11/2005 Hiệu lực: 01/03/2006 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hướng dẫn
    05
    Thông tư 08/2016/TT-BQP của Bộ Quốc phòng quy định về cung cấp, quản lý, sử dụng dịch vụ chứng thực chữ ký số chuyên dùng phục vụ các cơ quan Đảng, Nhà nước, tổ chức chính trị - xã hội
    Ban hành: 01/02/2016 Hiệu lực: 17/03/2016 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hướng dẫn
    06
    Nghị định 106/2011/NĐ-CP của Chính phủ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ ngày 15/02/2007 quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
    Ban hành: 23/11/2011 Hiệu lực: 01/02/2012 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản bị sửa đổi, bổ sung
    07
    Thông tư 22/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc quy định thủ tục hải quan điện tử đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, thương mại
    Ban hành: 14/02/2014 Hiệu lực: 01/04/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 53/2014/TT-BYT của Bộ Y tế về việc quy định điều kiện hoạt động y tế trên môi trường mạng
    Ban hành: 29/12/2014 Hiệu lực: 01/03/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 38/2015/TT-BTC của Bộ Tài chính quy định về thủ tục hải quan; kiểm tra, giám sát hải quan; thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu và quản lý thuế đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu
    Ban hành: 25/03/2015 Hiệu lực: 01/04/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 1602/QĐ-BTTTT của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc ban hành Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Thông tin và Truyền thông
    Ban hành: 01/10/2019 Hiệu lực: 01/10/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 2389/QĐ-UBND của Ủy ban nhân dân Thành phố Hà Nội về việc công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý Nhà nước của Sở Tài chính Thành phố Hà Nội
    Ban hành: 10/06/2020 Hiệu lực: 10/06/2020 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Nghị định 26/2007/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số và dịch vụ chứng thực chữ ký số
    Ban hành: 15/02/2007 Hiệu lực: 14/03/2007 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

  • Văn bản đang xem

    Nghị định 170/2013/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung Nghị định 26/2007/NĐ-CP thi hành Luật Giao dịch điện tử về chữ ký số

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Chính phủ
    Số hiệu:170/2013/NĐ-CP
    Loại văn bản:Nghị định
    Ngày ban hành:13/11/2013
    Hiệu lực:01/01/2014
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:03/12/2013
    Số công báo:851&852-12/2013
    Người ký:Nguyễn Tấn Dũng
    Ngày hết hiệu lực:15/11/2018
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X