Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 33/2013/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Hồ Việt Hiệp |
Ngày ban hành: | 09/09/2013 | Hết hiệu lực: | 01/03/2017 |
Áp dụng: | 19/09/2013 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH AN GIANG ------- Số: 33/2013/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- An Giang, ngày 09 tháng 09 năm 2013 |
TT | Tiêu chí đánh giá | Điểm tối đa |
1 | Đánh giá chung về mục tiêu đề tài: Mức độ phù hợp, rõ ràng và cụ thể của mục tiêu đề tài so với yêu cầu đặt ra (định hướng mục tiêu theo đặt hàng – nếu có) | 10 |
2 | Đánh giá tổng quan về tình hình nghiên cứu và luận giải về những nội dung nghiên cứu của đề tài. | 20 |
- | Tính khoa học, cụ thể, rõ ràng của việc luận giải về sự cần thiết phải thực hiện đề tài. | 5 |
- | Tính đầy đủ, phù hợp của các nội dung nghiên cứu cần tiến hành trong khuôn khổ của đề tài để đạt được mục tiêu đề ra. | 10 |
- | Tính khoa học, đầy đủ và logic trong việc luận giải về các nội dung nghiên cứu cần tiến hành của đề tài. | 5 |
3 | Cách tiếp cận, phương pháp nghiên cứu | 10 |
- | Tính khoa học của cách tiếp cận nghiên cứu. | 5 |
- | Tính đầy đủ, phù hợp của các phương pháp nghiên cứu đối với các nội dung nghiên cứu chính để đạt được mục tiêu đề ra. | 5 |
4 | Sản phẩm khoa học và công nghệ của đề tài | 20 |
- | Mức độ đầy đủ và phù hợp của các sản phẩm đề tài so với yêu cầu theo đặt hàng (nếu có) và so với mục tiêu, nội dung nghiên cứu đặt ra. | 10 |
- | Mức độ làm rõ sản phẩm chính của đề tài. | 10 |
5 | Khả năng ứng dụng các sản phẩm đề tài và tác động của các kết quả nghiên cứu | 15 |
- | Tính hợp lý và khả thi của phương án chuyển giao kết quả nghiên cứu và các địa chỉ dự kiến áp dụng. | 7 |
- | Tác động và lợi ích dự kiến của kết quả nghiên cứu. | 8 |
6 | Tính khả thi của phương án tổ chức thực hiện đề tài | 15 |
- | Tính hợp lý trong bố trí kế hoạch: nội dung, các mốc thời gian phải đạt: khả năng hoàn thành; việc huy động các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) để thực hiện đề tài. | 5 |
- | Mức độ xác thực của tổng dự toán kinh phí so với nội dung và sản phẩm dự kiến tạo ra của đề tài; tính hợp lý trong việc bố trí kinh phí cho các nội dung nghiên cứu. | 10 |
7 | Năng lực của tổ chức và cá nhân tham gia đề tài: Thể hiện ở kinh nghiệm, số công trình, đề tài đã thực hiện, bố trí hợp lý tiến độ thực hiện, có tiềm lực về thiết bị, nhà xưởng, nhân lực..v..v… Trong đó, tổ chức, cá nhân khoa học và công nghệ đăng ký chủ trì thực hiện đề tài cần đảm bảo một số điều kiện tại Khoản 2, Điều 8. | 10 |
Tổng cộng: | 100 |
Nơi nhận: - Bộ Tài chính, Bộ Khoa học và Công nghệ (b/c); - Website Chính phủ, Cục Kiểm tra VB - Bộ Tư pháp; - TT. TU, HĐND, UBND tỉnh (b/c); - Các Sở, ban, ngành cấp tỉnh; - UBND huyện, thị xã, thành phố; - Lãnh đạo VP, UBND tỉnh; - Website tỉnh An Giang, Trung tâm Công báo; - P.KT, P.TH, P. VHXH, P.NC, P.HCTC | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN KT. CHỦ TỊCH PHÓ CHỦ TỊCH Hồ Việt Hiệp |
Quyết định 33/2013/QĐ-UBND An Giang điều chỉnh khoản 3, Điều 9 và khoản 2, Điều 10 Quyết định 22/2013/QĐ-UBND
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh An Giang |
Số hiệu: | 33/2013/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 09/09/2013 |
Hiệu lực: | 19/09/2013 |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Hồ Việt Hiệp |
Ngày hết hiệu lực: | 01/03/2017 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!