Cơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế | Số công báo: | Đang cập nhật |
Số hiệu: | 60/2020/QĐ-UBND | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày ban hành: | 24/11/2020 | Hết hiệu lực: | 11/01/2024 |
Áp dụng: | 04/12/2020 | Tình trạng hiệu lực: | Hết Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
ỦY BAN NHÂN DÂN Số: 60/2020/QĐ-UBND | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Thừa Thiên Huế, ngày 24 tháng 11 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo
Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015
của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh
nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
------------------
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THỪA THIÊN HUẾ
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương số 77/2015/QH13 ngày 19 tháng 6 năm 2015 ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Năng lượng nguyên tử ngày 03 tháng 6 năm 2008;
Căn cứ Nghị định số 07/2010/NĐ-CP ngày 25 tháng 01 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Năng lượng nguyên tử;
Căn cứ Thông tư số 08/2010/TT-BKHCN ngày 22 tháng 7 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn việc khai báo, cấp giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ;
Căn cứ Thông tư số 15/2010/TT-BKHCN ngày 14 tháng 9 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về An toàn bức xạ - Miễn trừ khai báo, cấp giấy phép;
Căn cứ Thông tư số 27/2010/TT-BKHCN ngày 30 tháng 12 năm 2010 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn về đo lường bức xạ, hạt nhân và xây dựng, quản lý mạng lưới quan trắc và cảnh báo phóng xạ môi trường;
Căn cứ Thông tư số 19/2012/TT-BKHCN ngày 08 tháng 11 năm 2012 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về kiểm soát và bảo đảm an toàn bức xạ trong chiếu xạ nghề nghiệp và chiếu xạ công chúng;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 13/2014/TTLT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế quy định về đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BKHCN ngày 05 tháng 9 năm 2018 của Bộ Khoa học và Công nghệ sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư liên tịch số 13/2014/TT-BKHCN-BYT ngày 09 tháng 6 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ và Bộ Y tế quy định về đảm bảo an toàn bức xạ trong y tế;
Căn cứ Thông tư số 22/2014/TT-BKHCN ngày 25 tháng 8 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về quản lý chất thải phóng xạ và nguồn phóng xạ đã qua sử dụng;
Căn cứ Thông tư số 25/2014/TT-BKHCN ngày 08 tháng 10 năm 2014 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc chuẩn bị ứng phó và ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân, lập và phê duyệt kế hoạch ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn cơ chế phối hợp và xử lý trong việc kiểm tra, phát hiện chất phóng xạ tại các cửa khẩu;
Căn cứ Thông tư số 01/2019/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ;
Căn cứ Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực Năng lượng nguyên tử;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 1254 /TTr-SKHCN ngày 05 tháng 10 năm 2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế:
1. Điều 10 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Quy định nộp phí, lệ phí
Tổ chức, cá nhân đề nghị cấp, cấp lại, gia hạn, sửa đổi, bổ sung giấy phép tiến hành công việc bức xạ và cấp chứng chỉ nhân viên bức xạ phải nộp phí và lệ phí theo quy định tại Thông tư số 287/2016/TT-BTC ngày 15 tháng 11 năm 2016 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí, lệ phí trong lĩnh vực năng lượng nguyên tử”.
2. Khoản 2 Điều 11 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“2. Quy định đối với hoạt động kiểm định thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế:
a) Việc kiểm định thiết bị X-quang phải được thực hiện bởi tổ chức được Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp đăng ký hoạt động hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang;
b) Cá nhân thực hiện kiểm định phải có chứng chỉ hành nghề dịch vụ hỗ trợ ứng dụng năng lượng nguyên tử về kiểm định thiết bị X-quang do Cơ quan có thẩm quyền thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ cấp;
c) Hoạt động kiểm định phải tuân thủ theo quy định của Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia (QCVN) tương ứng với từng loại thiết bị X-quang;
d) Thiết bị đo, dụng cụ kiểm tra sử dụng trong kiểm định phải phù hợp với đối tượng kiểm định và được kiểm định, hiệu chuẩn theo quy định của pháp luật về năng lượng nguyên tử và đo lường.”
3. Bổ sung điểm d khoản 1 Điều 16 như sau:
“d) Đối với cơ sở y tế tiến hành nhiều công việc bức xạ, trong đó có sử dụng thiết bị X-quang chẩn đoán trong y tế đồng thời với sử dụng chất phóng xạ (y học hạt nhân) hoặc vận hành thiết bị chiếu xạ (xạ trị) phải xây dựng kế hoạch ứng phó sự cố (tích hợp được toàn bộ các công việc bức xạ) theo quy định hiện hành gửi Bộ Khoa học và Công nghệ hoặc Cục An toàn bức xạ và hạt nhân xem xét, phê duyệt.”
4. Khoản 1 Điều 19 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“1. Thanh tra, xử lý vi phạm; chủ trì, phối hợp với Sở Y tế kiểm tra việc tuân thủ các quy định pháp luật về bảo đảm an toàn bức xạ trong y tế đối với các cơ sở y tế hoạt động trên địa bàn quản lý”.
5. Khoản 4 Điều 20 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Cục Hải quan tỉnh
a) Thực hiện theo đúng chức trách nhiệm vụ, quyền hạn, trong công tác phối hợp và xử lý trong việc kiểm tra, phát hiện chất phóng xạ trên địa bàn quản lí của đơn vị giữa các cơ quan, đơn vị liên quan theo quy định của pháp luật;
b) Sử dụng các phương tiện kỹ thuật được trang bị để thực hiện các biện pháp nghiệp vụ cần thiết nhằm chủ động phòng, chống vận chuyển trái phép chất phóng xạ, vật liệu hạt nhân nguồn, vật liệu hạt nhân, thiết bị hạt nhân tại các cửa khẩu;
c) Chỉ đạo các Chi cục Hải quan tại các cửa khẩu thực hiện thủ tục hải quan đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển vận chuyển bằng container; hành lý và hành khách nhập cảnh, quá cảnh (bao gồm hành lí thất lạc, từ bỏ, bỏ quên) phát hiện có chứa chất phóng xạ hoặc nhiễm phóng xạ thực hiện theo quy định tại Thông tư liên tịch số 112/2015/TTLT-BTC-BKHCN ngày 29 tháng 7 năm 2015 của Bộ Tài chính và Bộ Khoa học và Công nghệ;
d) Cử cán bộ tham gia Ban chỉ huy ứng phó sự cố bức xạ và hạt nhân của tỉnh. Khi có sự cố xảy ra, căn cứ vào sự điều động, phân công của ban chỉ huy thực hiện các biện pháp ứng phó đã được lập kế hoạch theo quy định;
đ) Báo cáo Tổng cục Hải quan về tình hình nhập khẩu, xuất khẩu tại các cửa khẩu đối với hàng hóa xuất khẩu, nhập khẩu, quá cảnh, trung chuyển vận chuyển bằng container; hành lý và hành khách nhập cảnh, quá cảnh có chất phóng xạ và nhiễm chất phóng xạ theo quy định của pháp luật;
e) Quản lý, sử dụng thiết bị ghi đo bức xạ, thiết bị soi chiếu an ninh theo đúng quy định.”
6. Khoản 4 và khoản 8 Điều 21 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“4. Tạo điều kiện cho đoàn thanh tra, đoàn kiểm tra, thanh tra viên thi hành nhiệm vụ thanh tra, kiểm tra chuyên ngành về an toàn bức xạ và hạt nhân; cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết khi được yêu cầu;
8. Tổ chức, cá nhân sử dụng, lưu trữ và vận chuyển nguồn phóng xạ có trách nhiệm bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ theo quy định tại Thông tư số 01/2019/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về bảo đảm an ninh nguồn phóng xạ;”.
Điều 2. Bãi bỏ các khoản 11, 12, 13 Điều 21 Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 49/2015/QĐ-UBND ngày 08 tháng 10 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh về ban hành Quy định quản lý an toàn bức xạ, an ninh nguồn phóng xạ trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều 3. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 04 tháng 12 năm 2020
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố Huế; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ Khoa học và Công nghệ; - Cục Kiểm tra văn bản (Bộ Tư pháp); - TT. Tỉnh ủy; TT. HĐND tỉnh; - CT, các PCT UBND tỉnh; - Sở KH&CN, Sở Tư pháp, Sở Y tế; - Cổng TTĐT tỉnh, Công báo tỉnh; - VP: CVP, PCVP UBND tỉnh; - Lưu: VT, DL. | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN PHÓ CHỦ TỊCH |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
04 | Văn bản căn cứ |
05 | Văn bản căn cứ |
06 | Văn bản căn cứ |
07 | Văn bản căn cứ |
08 | Văn bản căn cứ |
09 | Văn bản căn cứ |
10 | Văn bản căn cứ |
11 | Văn bản căn cứ |
12 | Văn bản căn cứ |
13 | Văn bản hết hiệu lực một phần |
Quyết định 60/2020/QĐ-UBND Thừa Thiên Huế sửa đổi, bổ sung Quyết định 49/2015/QĐ-UBND ngày 08/10/2015
In lược đồCơ quan ban hành: | Ủy ban nhân dân tỉnh Thừa Thiên Huế |
Số hiệu: | 60/2020/QĐ-UBND |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 24/11/2020 |
Hiệu lực: | 04/12/2020 |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Đang cập nhật |
Người ký: | Nguyễn Thanh Bình |
Ngày hết hiệu lực: | 11/01/2024 |
Tình trạng: | Hết Hiệu lực |