Tổng đài trực tuyến 19006192
Đặt câu hỏi tư vấn Cơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc | Số công báo: | Theo văn bản |
Số hiệu: | 68/QĐ-UBDT | Ngày đăng công báo: | Đang cập nhật |
Loại văn bản: | Quyết định | Người ký: | Phan Văn Hùng |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 | Hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Áp dụng: | 26/02/2016 | Tình trạng hiệu lực: | Còn Hiệu lực |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Chính sách |
ỦY BAN DÂN TỘC ------- Số: 68/QĐ-UBDT | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------- Hà Nội, ngày 24 tháng 02 năm 2016 |
Nơi nhận: - Như Điều 3; - Bộ KH&CN; - Bộ trưởng, CNUB (để b/c); - Các TT, PCN UBDT; - Cổng TTĐT UBDT; - Lưu: VT, Vụ TH, VPCT. | KT. BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM THỨ TRƯỞNG PHÓ CHỦ NHIỆM Phan Văn Hùng |
TT | Tên đề tài | Định hướng mục tiêu | Yêu cầu đối với kết quả | Phương thức tổ chức thực hiện | Ghi chú |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | Xây dựng hệ thống Cơ sở dữ liệu quốc gia về các dân tộc thiểu số và chính sách dân tộc phục vụ quản lý nhà nước về công tác dân tộc | 1. Nghiên cứu làm rõ cơ sở lý luận và thực tiễn phục vụ xây dựng Hệ thống cơ sở dữ liệu quốc gia về các DTTS và CSDT 2. Xây dựng được CSDL về các DTTS như một CSDL thành phần trong Hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT. 3. Xây dựng được Hệ thống CSDL quốc gia về CSDT phục vụ công tác hoạch định và thực hiện hiệu quả, lâu dài CSDT. 4. Xây dựng được CSDL về khoa học và công nghệ vùng dân tộc như một CSDL thành phần trong Hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT. 5. Xây dựng được Hệ thống atlas điện tử đa phương tiện về các DTTS như một CSDL thành phần trong Hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT | 1. Kết quả theo Mục tiêu 1: 1.1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm - Phân tích, đánh giá hiện trạng CSDL về DTTS và CSDT ở các bộ, ngành, địa phương, các tổ chức quốc tế ở Việt Nam. - Đề xuất các giải pháp thu thập, xử lý, hệ thống hóa, lưu trữ, tích hợp, chia sẻ, cung cấp thông tin, dữ liệu chủ yếu, chính xác, có hệ thống về các DTTS, CSDT ở Việt Nam và kinh nghiệm của thế giới. - Xây dựng giải pháp thiết lập cấu trúc hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT 1.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 1.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả: - Bộ tài liệu giải pháp thu thập, xử lý, hệ thống hóa các thông tin, dữ liệu thu thập được; giải pháp thiết lập cấu trúc hệ thống CSDL quốc gia thống nhất về các DTTS và CSDT được biên soạn - Có 03 bài báo đăng trên tạp chí khoa học chuyên ngành 2. Kết quả theo Mục tiêu 2: 2.1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Thu thập, xử lý, hệ thống hóa, lưu trữ, tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu chủ yếu, chính xác, có hệ thống về các DTTS ở Việt Nam, bao gồm: thông tin, dữ liệu về lịch sử hình thành và phát triển, địa bàn cư trú, sản xuất truyền thống, nhà ở, trang phục, trang sức, tập quán cưới xin, tang ma, văn nghệ, ngôn ngữ, lễ hội truyền thống,...) - Tích hợp trong Hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT. 2.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 2.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả: - Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận hành và khai thác CSDL về các DTTS được biên soạn. - Khoảng 200 cán bộ thuộc UBDT, các bộ ngành và địa phương được tập huấn về khai thác CSDL về các DTTS - 30 nhân viên kĩ thuật được tập huấn để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên 3. Kết quả theo Mục tiêu 3: 3.1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Thu thập, xử lý, hệ thống hóa, lưu trữ, tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu chính xác, có hệ thống về CSDT, gồm: thông tin và dữ liệu kinh nghiệm quốc tế về thực hiện CSDT; văn kiện chỉ đạo của Đảng và Nhà nước (Nghị quyết, Chỉ thị của Đảng, Luật, Pháp lệnh, Nghị quyết Quốc hội, văn bản CSDT do Chính phủ, các bộ, ngành và địa phương ban hành; các chương trình, dự án phát triển KTXH vùng dân tộc, hoạt động hỗ trợ phát triển của các tổ chức phi chính phủ….tại vùng dân tộc. - Tích hợp trong Hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT 3.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 3.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả: - Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận hành và khai thác CSDL về các CSDT được biên soạn. - Khoảng 200 cán bộ thuộc UBDT, các bộ ngành và địa phương được tập huấn về khai thác CSDL về các CSDT. - 30 nhân viên kĩ thuật được tập huấn để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên 4. Kết quả theo Mục tiêu 4: 4.1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Thu thập, xử lý, hệ thống hóa, lưu trữ, tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu chủ yếu, chính xác, có hệ thống về khoa học và công nghệ vùng dân tộc, bao gồm: thông tin và dữ liệu về các kết quả nghiên cứu trong và ngoài nước; chuyên gia, nhà khoa học trong lĩnh vực công tác dân tộc; trí thức người dân tộc; cơ sở nghiên cứu, ứng dụng khoa học và công nghệ ở vùng dân tộc. - Tích hợp trong Hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT. 4.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 4.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả: - Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận hành và khai thác CSDL về KH&CN vùng dân tộc được biên soạn. - Khoảng 200 cán bộ thuộc UBDT, các bộ ngành, địa phương được tập huấn về khai thác CSDL về KH&CN vùng dân tộc - 30 nhân viên kĩ thuật được tập huấn để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên 5. Kết quả theo Mục tiêu 5: 5.1. Yêu cầu đối với nội dung của sản phẩm: - Thu thập, xử lý, hệ thống hóa, lưu trữ, tìm kiếm, tích hợp, chia sẻ và cung cấp thông tin, dữ liệu chủ yếu, chính xác, có hệ thống về các DTTS, bao gồm: các lớp dữ liệu về hạ tầng kinh tế - xã hội, phân bố dân cư, sử dụng đất, khí hậu, thời tiết, cơ sở sản xuất-kinh doanh, cơ sở đào tạo, nghiên cứu; các chương trình, đề tài, dự án trong nước, quốc tế đã, đang triển khai; các mô hình phát triển bền vững; mô hình ứng dụng tiến bộ KH&CN; môi trường nước, rừng, sự cố môi trường ở vùng dân tộc. - Xây dựng cơ sở dữ liệu GIS về DTTS và CSDT dựa trên các thông tin đã được thu thập, biên tập và phân tích đánh giá - Xây dựng hệ thống WebGIS hoạt động trên mạng Internet kết nối cơ sở dữ liệu các dân tộc thiểu số và người dùng thông qua mạng Internet. - Tích hợp trong Hệ thống CSDL quốc gia về các DTTS và CSDT. 5.2. Yêu cầu về áp dụng kết quả: - Xác định rõ địa chỉ và hình thức sử dụng của cơ quan quản lý nhà nước và các cơ quan liên quan. 5.3. Yêu cầu chuyển giao kết quả: - Bộ tài liệu hướng dẫn xây dựng, vận hành và khai thác CSDL GIS, hệ thống atlas điện tử đa phương tiện về các DTTS được biên soạn. - Khoảng 200 cán bộ thuộc UBDT, các bộ ngành và địa phương được tập huấn về khai thác CSDL Atlas điện tử đa phương tiện về DTTS - 30 nhân viên kĩ thuật được tập huấn để quản trị, vận hành hệ thống và cập nhật thông tin thường xuyên | Giao trực tiếp |
01 | Văn bản căn cứ |
02 | Văn bản căn cứ |
03 | Văn bản căn cứ |
Quyết định 68/QĐ-UBDT nhiệm vụ đợt II năm 2016 của Chương trình KHCN cấp QG
In lược đồCơ quan ban hành: | Uỷ ban Dân tộc |
Số hiệu: | 68/QĐ-UBDT |
Loại văn bản: | Quyết định |
Ngày ban hành: | 26/02/2016 |
Hiệu lực: | 26/02/2016 |
Lĩnh vực: | Khoa học-Công nghệ, Chính sách |
Ngày công báo: | Đang cập nhật |
Số công báo: | Theo văn bản |
Người ký: | Phan Văn Hùng |
Ngày hết hiệu lực: | Đang cập nhật |
Tình trạng: | Còn Hiệu lực |
File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!