hieuluat

Thông tư 08/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2014/TT-BKHCN

  • Thuộc tính văn bản

    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệSố công báo:919&920-09/2016
    Số hiệu:08/2016/TT-BKHCNNgày đăng công báo:11/09/2016
    Loại văn bản:Thông tưNgười ký:Trần Văn Tùng
    Ngày ban hành:24/04/2016Hết hiệu lực:31/01/2024
    Áp dụng:10/06/2016Tình trạng hiệu lực:Hết Hiệu lực
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
  •  

    BỘ KHOA HỌC VÀ
    CÔNG NGHỆ

    -------
    Số: 08/2016/TT-BKHCN
    CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
    Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
    ---------------
    Hà Nội, ngày 24 tháng 4 năm 2016
     
     
    THÔNG TƯ
    SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA THÔNG TƯ SỐ 32/2014/TT-BKHCN NGÀY 06 THÁNG 11 NĂM 2014 CỦA BỘ TRƯỞNG BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ QUY ĐỊNH QUẢN LÝ CHƯƠNG TRÌNH PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐẾN NĂM 2020
     
    Căn cứ Nghị định số 20/2013/NĐ-CP ngày 26 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
    Căn cứ Nghị định số 08/2014/NĐ-CP ngày 27 tháng 01 năm 2014 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật khoa học và công nghệ;
    Thực hiện Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020;
    Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ và Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
    Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Thông tư sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020.
    Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 32/2014/TT-BKHCN ngày 06 tháng 11 năm 2014 quy định quản lý Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 như sau:
    1. Sửa đổi Khoản 6 Điều 2 như sau:
    “Điều 2. Giải thích từ ngữ
    6. Đơn vị quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình là QuỹPhát triển khoa học và công nghệ quốc gia thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ.”
    2. Sửa đổi Điều 3 như sau:
    “Điều 3. Nhiệm vụ thuộc Chương trình
    1. Nhiệm vụ thuộc Chương trình bao gồm:
    a) Đề án khoa học, đề tài khoa học và công nghệ thuộc Chương trình được quyđịnh tại Điều 7 của Thông tư này;
    b) Dự án đầu tư xây dựng các sàn giao dịch công nghệ, trung tâm giao dịch công nghệ được quy định tại Điều 8 của Thông tư này; Dự án xây dựng các cơ sở ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ được quy định tại Điều 10 của Thông tư này;
    c) Dự án khoa học và công nghệ được quy định tại các Điều 9, 11, 12, 13, 14 và Điều 15 của Thông tư này;
    d) Nhiệm vụ hàng năm, định kỳ về xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ được quy định tại Khoản 2 Điều này;
    đ) Hoạt động quản lý của Chương trình được quy định tại Khoản 3 Điều này.
    2. Nhiệm vụ hàng năm, định kỳ về xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ bao gồm:
    a) Tổ chức hoặc tham gia các sự kiện chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), Techmart ảo, Techmart trực tuyến; vận hành cổng thông tin giao dịch công nghệ, sàn giao dịch công nghệ; hội thảo, tọa đàm phổ biến công nghệ thích hợp, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến;
    b) Trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo); xúc tiến thương mại hóa công nghệ; điều tra, đánh giá đổi mới công nghệ của doanh nghiệp; hỗ trợ hoạt động ứng dụng, chuyển giao công nghệ cho các Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ địa phương;
    c) Tổ chức hội thảo triển lãm giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của cơ sở nghiên cứu, đào tạo; ngày hội khởi nghiệp công nghệ và các sự kiện về đổi mới sáng tạo; triển lãm sáng chế, triển lãm sản phẩm khoa học và công nghệ tiềm năng thương mại hóa ở trong nước và nước ngoài; hội nghị phát triển thị trường khoa học và công nghệ, hội nghị phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ; đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chuyên gia phục vụ thị trường khoa học và công nghệ; duy trì, cập nhật và phát triển cơ sở dữ liệu, cổng thông tin, trang thông tin điện tử về thị trường khoa học và công nghệ; khảo sát xác định giá trị giao dịch công nghệ trên thị trường khoa học và công nghệ;
    d) Các hoạt động cần thiết khác để xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ.
    3. Hoạt động quản lý Chương trình bao gồm:
    a) Hoạt động của Ban Chủ nhiệm Chương trình; hoạt động quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình của Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia và các đơn vị chức năng thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ;
    b) Truyền thông, tập huấn về việc quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình;
    c) Tổ chức các chương trình tham quan, khảo sát thực tế và học tập kinh nghiệm từ các mô hình phát triển thị trường khoa học và công nghệ thành công, tiêu biểu ở trong nước và nước ngoài;
    d) Các hoạt động khác trong quản lý, tổ chức thực hiện Chương trình.”
    3. Sửa đổi Khoản 1 Điều 4 như sau:
    Điều 4. Dự án đầu tư thuộc Chương trình
    1. Thủ tục thẩm định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh nội dung tiến độ thực hiện, nghiệm thu, thanh quyết toán, báo cáo đánh giá kết quả thực hiện nội dung nhiệm vụ liên quan đến dự án đầu tư xây dựng, tăng cường tiềm lực khoa học và công nghệ cho các sàn giao dịch công nghệ công lập, trung tâm giao dịch công nghệ công lập thuộc các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương và các tổ chức trung gian công lập khác được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành.”
    4. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 5 và Khoản 6 Điều 5 như sau:
    Điều 5. Nguyên tắc chung xác định nhiệm vụ thuộc Chương trình
    1. Có nội dung phù hợp với định hướng nhiệm vụ của Chương trình được quy định trong Quyết định số 2075/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2013 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 và Khung Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020 được Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ phê duyệt.
    5. Một nhiệm vụ có thể bao gồm một hoặc một số nội dung thuộc các nhiệm vụ quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này.
    6. Việc xác định nhiệm vụ thuộc Chương trình có thể được thực hiện hàng năm hoặc trong một giai đoạn phù hợp với yêu cầu của thực tiễn.”
    5. Sửa đổi Điều 6 như sau:
    “Điều 6. Mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình
    Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện việc ghi mã số nhiệm vụ thuộc Chương trình khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tham gia tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ quy định tại các điểm a, c, d Khoản 1Điều 3 của Thông tư này, tương ứng như sau:
    TTKHCN.ĐT.XX-YY;
    TTKHCN.ĐA.XX-YY;
    TTKHCN.DA.XX-YY;
    TTKHCN.HĐ.XX-YY.
    Trong đó:
    TTKHCN là ký hiệu của Chương trình;
    ĐT là ký hiệu của hồ sơ đăng ký dưới hình thức đề tài;
    ĐA là ký hiệu của hồ sơ đăng ký dưới hình thức đề án;
    DA là ký hiệu của hồ sơ đăng ký dưới hình thức dự án;
    HĐ là ký hiệu của hồ sơ đăng ký dưới hình thức nhiệm vụ hàng năm, định kỳ;
    XX là ký hiệu số thứ tự của hồ sơ đăng ký;
    YY là ký hiệu năm tiếp nhận hồ sơ đăng ký;
    Ví dụ: TTKHCN.DA.01-2016 để chỉ hồ sơ đăng ký dưới dạng dự án số 01 được tiếp nhận vào năm 2016 thuộc Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020.”
    6. Sửa đổi Điều 9 như sau:
    “Điều 9. Dự án thành lập, phát triển hoạt động của tổ chức trung gian
    1. Tiêu chí, điều kiện lựa chọn
    a) Tổ chức có chức năng cung cấp dịch vụ khoa học và công nghệ;
    b) Có dự án thành lập, phát triển hoạt động của tổ chức trung gian.
    2. Nội dung hỗ trợ
    a) Tư vấn, xây dựng, thẩm định đề án thành lập, nâng cao năng lực tổ chức, hoạt động của tổ chức trung gian;
    b) Đào tạo kỹ năng thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, đặt hàng thực hiện dịch vụ hỗ trợ kỹ thuật, môi giới, tư vấn, đánh giá, định giá, giám định công nghệ, tài sản trí tuệ;
    c) Đào tạo, bồi dưỡng kiến thức về thành lập, quản lý, điều hành tổ chức trung gian; đào tạo nhân lực chuyên môn cho tổ chức trung gian;
    d) Hoạt động thuộc chức năng của tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ;
    đ) Xây dựng, duy trì, cập nhật và phát triển cơ sở dữ liệu, cổng thông tin, trang thông tin điện tử về thị trường khoa học và công nghệ.”
    7. Sửa đổi Điểm a Khoản 2 Điều 11 như sau:
    Điều 11. Dự án tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chuyên gia phục vụ phát triển thị trường khoa học và công nghệ
    2. Nội dung hỗ trợ
    a) Đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn ở trong và ngoài nước, đào tạo qua mạng thông tin điện tử về kiến thức, kỹ năng, thực hành chuyển giao, làm chủ công nghệ; kiến thức, kỹ năng, thực hành quản lý, tổ chức, điều hành các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ;”
    8. Sửa đổi Điều 13 như sau:
    “Điều 13. Dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ
    1. Tiêu chí, điều kiện lựa chọn
    a) Tổ chức có khả năng xây dựng phương án, mô hình, giải pháp khả thi để thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ; hoặc
    b) Tổ chức, cá nhân có công nghệ, sản phẩm công nghệ có khả năng tăng trưởng về quy mô thị trường; tổ chức, cá nhân ứng dụng công nghệ, sử dụng sản phẩm công nghệ; tổ chức, cá nhân đặt hàng sản xuất, chuyển giao công nghệ, hợp tác đầu tư, tiêu thụ sản phẩm.
    2. Nội dung hỗ trợ
    a) Thuê chuyên gia xây dựng phương án thương mại hóa, đánh giá, định giá kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ. Nội dung phương án bao gồm: xây dựng mô hình, chiến lược kinh doanh; phương án giao quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; phương án chuyển giao công nghệ; phương án đầu tư nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ; phương án ươm tạo công nghệ, ươm tạo doanh nghiệp khoa học và công nghệ; phương án thành lập tổ chức khoa học và công nghệ trực thuộc doanh nghiệp;
    b) Hoàn thiện, thử nghiệm sản phẩm công nghệ (làm sản phẩm mẫu, mô hình mẫu, làm sản phẩm thử nghiệm, tổ chức khảo sát, thử nghiệm thị trường, đánh giá kết quả thử nghiệm thị trường, hoàn thiện công nghệ, hoàn thiện sản phẩm công nghệ); xây dựng tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, kiểm định, hiệu chuẩn công nghệ, hiệu chuẩn sản phẩm công nghệ; các thủ tục liên quan đến đăng ký sở hữu trí tuệ, cấp phép lưu hành công nghệ, sản phẩm công nghệ;
    c) Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường; ứng dụng kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ vào sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ công phục vụ lợi ích cộng đồng, an sinh xã hội;
    d) Tham gia đào tạo, bồi dưỡng, tập huấn về kiến thức, kỹ năng, thực hành chuyển giao, làm chủ công nghệ; kiến thức, kỹ năng, thực hành quản lý, tổ chức, điều hành các hoạt động phát triển thị trường khoa học và công nghệ;
    đ) Tham gia các sự kiện xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệtrong nước và quốc tế;
    e) Xây dựng kịch bản, sản phẩm truyền thông theo chuyên đề về thương mại hóa công nghệ, sản phẩm công nghệ.”
    9. Sửa đổi Khoản 2 Điều 14 như sau:
    “Điều 14. Dự án xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ
    2. Nội dung hỗ trợ
    a) Điều tra, khảo sát, nghiên cứu thị trường, thu thập thông tin, xác định đối tượng tiềm năng của hoạt động xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ;
    b) Tổ chức hoặc tham gia các sự kiện chợ công nghệ và thiết bị (Techmart), Techmart ảo, Techmart trực tuyến; hội thảo, tọa đàm phổ biến công nghệ thích hợp, công nghệ mới, công nghệ tiên tiến; trình diễn kết nối cung cầu công nghệ (Techdemo), xúc tiến thương mại hóa công nghệ; tổ chức hội thảo triển lãm giới thiệu kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ của cơ sở nghiên cứu, đào tạo; ngày hội khởi nghiệp công nghệ và các sự kiện về đổi mới sáng tạo; triển lãm sáng chế, triển lãm sản phẩm khoa học và công nghệ tiềm năng thương mại hóa ở trong nước và nước ngoài; hội nghị phát triển thị trường khoa học và công nghệ, hội nghị phát triển doanh nghiệp khoa học và công nghệ, bao gồm các hoạt động sau:
    - Hoạt động của chuyên gia tư vấn chỉ đạo, thiết kế mỹ thuật, trang trí tổng thể, kỹ thuật âm thanh, ánh sáng;
    - Lễ khai mạc, hoạt động của người dẫn chương trình, hỗ trợ kỹ thuật;
    - Hoạt động của người tham gia sự kiện, bao gồm đi lại, ăn ở, vận chuyển trang thiết bị, hàng mẫu, mô hình;
    - Hoạt động của ban tổ chức, hội đồng tư vấn, hội đồng xét thưởng, chuyên gia tư vấn, nhà khoa học độc lập, người tham gia trưng bày gian hàng, các thành phần khác tham gia sự kiện;
    - Thông tin liên lạc, quảng bá trên các phương tiện thông tin đại chúng; lập dữliệu điện tử để quảng bá sự kiện;
    - In ấn tài liệu cần thiết (brochure, catalog, giấy mời...) của sự kiện;
    - Dịch thuật; tổ chức hội thảo khoa học và công nghệ;
    - Thuê mặt bằng (bao gồm cả an ninh, bảo vệ, điện nước); dàn dựng gian hàng;trưng bày sản phẩm;
    - Khen thưởng (bằng khen, giấy khen), giấy chứng nhận, phù điêu, kỷ niệm chương; tổ chức lễ trao thưởng;
    - Các hoạt động cần thiết khác.
    c) Tư vấn, giới thiệu, quảng bá, xúc tiến thương mại hóa công nghệ mới, sản phẩm tạo ra từ công nghệ mới của tổ chức khoa học và công nghệ, doanh nghiệp khoa học và công nghệ, cá nhân nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, sàn giao dịch công nghệ và các Trung tâm ứng dụng tiến bộ khoa học và công nghệ các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.”
    10. Sửa đổi Điều 16 như sau:
    “Điều 16. Xác định nhiệm vụ thuộc Chương trình
    1. Đối với nhiệm vụ khoa học và công nghệ được quy định tại Điểm a, Điểm c Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này, việc xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Điều 16a của Thông tư này.
    2. Đối với nhiệm vụ được quy định tại Điểm b Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này, việc xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo quy định pháp luật hiện hành về dự án đầu tư phát triển.
    3. Đối với nhiệm vụ quy định tại Điểm d Khoản 1 Điều 3 của Thông tư này, việc xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ được thực hiện theo quy định tại Điều16b của Thông tư này.”
    11. Bổ sung Điều 16a vào sau Điều 16 như sau:
    “Điều 16a. Xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộcChương trình
    1. Bộ, ngành, địa phương xây dựng, phê duyệt và gửi đề xuất đặt hàng nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ.
    2. Đối với dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ đáp ứng tiêu chí, điều kiện lựa chọn quy định tại Khoản 1 Điều 13 của Thông tư này:
    a) Tổ chức, cá nhân có quyền sở hữu, quyền sử dụng kết quả nghiên cứu, tài sản trí tuệ chủ động gửi đề xuất nhiệm vụ khoa học và công nghệ cho Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ;
    b) Ban chủ nhiệm Chương trình phối hợp với Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ tìm kiếm, đề xuất đặt hàng của Bộ Khoa học và Công nghệ trên cơ sở các tiêu chí sau đây:
    - Có tính liên vùng, liên ngành;
    - Có khả năng thương mại hóa và có tính lan tỏa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ;
    - Góp phần thúc đẩy giao dịch công nghệ trên thị trường;
    - Góp phần hình thành và phát triển mạng lưới tổ chức trung gian của thịtrường khoa học và công nghệ.
    3. Việc xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ thuộcChương trình thực hiện theo quy định tại Thông tư số 05/2015/TT-BKHCN ngày12 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tổ chức quản lý các Chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia; Thông tư số 07/2014/TT-BKHCN ngày 26 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 23/2014/TT-BKHCN ngày 19 tháng 9 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 10/2014/TT-BKHCN; Thông tư số 05/2014/TT-BKHCN ngày 10 tháng 4 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành “Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ”; Thông tư số 04/2015/TT-BKHCN ngày 11 tháng 3 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước; Thông tư số 11/2014/TT-BKHCN ngày 30 tháng 5 năm 2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định về đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách nhà nước và các văn bản pháp luật hiện hành khác có liên quan.
    4. Thuyết minh, nhận xét, đánh giá các nhiệm vụ được quy định tại các Điều 9,11, 12, 13, 14 và Điều 15 của Thông tư này theo mẫu quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, cụ thể như sau:
    a) Đối với dự án thành thành lập, phát triển hoạt động của tổ chức trung gian quy định tại Điều 9 theo mẫu: B1-1-TMDATG; B1-2-NXDATG, B1-3-ĐGDATG quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    b) Đối với dự án tổ chức các khóa đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ, chuyên gia phục vụ phát triển thị trường khoa học và công nghệ quy định tại Điều 11 theo mẫu: B2-1-TMDAĐT; B2-2-NXDAĐT, B2-3-ĐGDAĐT quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    c) Đối với dự án đánh giá nhu cầu công nghệ, khả năng cung ứng công nghệ quy định tại Điều 12 theo mẫu: B3-1-TMDAĐG; B3-2-NXDAĐG, B3-3-ĐGDAĐG quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    d) Đối với dự án hỗ trợ thương mại hóa kết quả nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ, tài sản trí tuệ quy định tại Điều 13 theo mẫu: B4-1-TMDATMH, B4-2-NXDATMH, B4-3-ĐGDATMH quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    đ) Đối với dự án xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ quy định tại Điều 14 theo mẫu: B5-1-TMDAXT, B5-2-NXDAXT, B5-3-ĐGDAXT quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
    e) Đối với dự án truyền thông phát triển thị trường khoa học và công nghệ quy định tại Điều 15 theo mẫu: B6-1-TMDATT, B6-2-NXDATT, B6-3-ĐGDATT quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    5. Yêu cầu tra cứu thông tin đối với các nhiệm vụ quy định tại Điều 7, 9, 11,12, 13, 14 và Điều 15 theo mẫu B7-YCTrC quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    6. Các tài liệu khác áp dụng mẫu tương ứng theo quy định của các văn bản pháp luật quy định tại Khoản 1 Điều này.”
    12. Bổ sung Điều 16b vào sau Điều 16a như sau:
    “Điều 16b. Xác định, tổ chức thực hiện nhiệm vụ hàng năm, định kỳ vềxúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ
    1. Hàng năm, các đơn vị trực thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ gửi thuyết minh nhiệm vụ hàng năm, định kỳ về xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ theo mẫu B8-1-TMNV quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ, Bộ Khoa học và Công nghệ. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ phối hợp với Vụ Kế hoạch - Tổng hợp rà soát, tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quyết định danh mục nhiệm vụ theo phương thức giao trực tiếp.
    2. Căn cứ Quyết định phê duyệt danh mục nhiệm vụ hàng năm, định kỳ về xúc tiến phát triển thị trường khoa học và công nghệ của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng tư vấn và tổ thẩm định kinh phí thực hiện nhiệm vụ (sau đây gọi tắt là Hội đồng thẩm định).
    3. Hội đồng thẩm định:
    a) Thành phần hội đồng thẩm định gồm 05 thành viên, trong đó:
    - Một (01) chủ tịch hội đồng là đại diện của Ban Chủ nhiệm Chương trình;
    - Một (01) phó chủ tịch hội đồng là chuyên gia trong lĩnh vực phát triển thịtrường khoa học và công nghệ;
    - Ba (03) thành viên là đại diện của các đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, VụTài chính và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
    b) Nguyên tắc làm việc của hội đồng thẩm định:
    - Phải có mặt ít nhất 4/5 số thành viên hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc Phó chủ tịch.
    - Hội đồng lập Biên bản thẩm định nội dung, kinh phí thực hiện nhiệm vụ theo mẫu B8-2-BBTĐ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    4. Căn cứ kết quả thẩm định của hội đồng thẩm định, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, phê duyệt giao trực tiếp đơn vị chủ trì thực hiện nhiệm vụ.
    5. Căn cứ Quyết định phê duyệt tổ chức chủ trì, cá nhân chủ nhiệm, kinh phí và thời gian thực hiện nhiệm vụ, Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia phối hợp với Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ với tổ chức chủ trì theo mẫu B8-3-HĐ quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    6. Tổ chức chủ trì thực hiện nhiệm vụ có trách nhiệm xây dựng báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu B8-4-BCĐG quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này, gửi về Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ để tổng hợp, trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ thành lập Hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ.
    7. Hội đồng đánh giá nghiệm thu:
    a) Thành phần hội đồng đánh giá nghiệm thu nhiệm vụ gồm 05 thành viên, trong đó:
    - Một (01) chủ tịch hội đồng là đại diện của Ban Chủ nhiệm Chương trình;
    - Một (01) phó chủ tịch hội đồng là chuyên gia trong lĩnh vực phát triển thịtrường khoa học và công nghệ;
    - Ba (03) thành viên là đại diện của các đơn vị: Vụ Kế hoạch - Tổng hợp, VụTài chính và Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ quốc gia.
    b) Nguyên tắc làm việc của Hội đồng đánh giá nghiệm thu:
    - Phải có mặt ít nhất 4/5 số thành viên hội đồng, trong đó có Chủ tịch hoặc PhóChủ tịch.
    - Hội đồng lập Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ theo mẫu B8-5-BBNT quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.
    8. Căn cứ Biên bản đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ, Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ trình Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ xem xét, quyết định công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
    9. Thủ tục thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ thực hiện theo mẫu B8-6-TLHĐquy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.”
    13. Sửa đổi Khoản 3, Khoản 4, và Khoản 5 Điều 25 như sau:
    Điều 25. Tổ chức thực hiện Chương trình
    3. Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc xác định nhiệm vụ; tiếp nhận đề xuất nhiệm vụ; thực hiện thủ tục tuyển chọn, giao trực tiếp thực hiện nhiệm vụ; tổ chức đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ và thực hiện các nhiệm vụ khác được giao liên quan đến quản lý các nhiệm vụ thuộc Chương trình.
    4. Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia phối hợp với Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ thực hiện thủ tục ký kết hợp đồng thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, cấp kinh phí, thanh quyết toán kinh phí thực hiện hợp đồng và các nhiệm vụ khác được giao liên quan đến quản lý kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Chương trình.
    5. Kinh phí cho các nhiệm vụ thuộc Chương trình và kinh phí hoạt động của Chương trình được đảm bảo từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ hàng năm cấp cho Quỹ Phát triển khoa học và công nghệ Quốc gia, kinh phí của chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương và các nguồn khác theo quy định.”
    14. Sửa đổi Khoản 1, Khoản 5 Điều 28 như sau:
    Điều 28. Trách nhiệm của các bộ, ngành, địa phương
    1. Căn cứ hướng dẫn của Bộ Khoa học và Công nghệ, các bộ, ngành, địa phương chủ động đề xuất nhiệm vụ tham gia Chương trình, hướng dẫn xây dựng kế hoạch và triển khai chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương; tạo điều kiện cho các tổ chức, cá nhân tham gia và thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ được giao.
    5. Xây dựng chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ của bộ, ngành, địa phương trên cơ sở các nội dung của Chương trình phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020; huy động các nguồn kinh phí khác theo quy định để triển khai thực hiện các nhiệm vụ thuộc Chương trình.”
    15. Sửa đổi Điều 29 như sau:
    “Điều 29. Trách nhiệm của tổ chức chủ trì
    1. Tổ chức triển khai các nội dung đã được phê duyệt để thực hiện mục tiêu, sản phẩm của nhiệm vụ thuộc Chương trình.
    2. Chịu trách nhiệm về tiến độ và kết quả thực hiện nhiệm vụ của Chương trình.
    3. Chịu sự kiểm tra, giám sát việc thực hiện nhiệm vụ của Chương trình theo mục tiêu, nội dung và tiến độ đề ra.
    4. Kiến nghị bằng văn bản với Bộ Khoa học và Công nghệ (thông qua Cục Phát triển thị trường và doanh nghiệp khoa học và công nghệ) về việc điều chỉnh mục tiêu, nội dung, giải pháp, tiến độ thực hiện nhiệm vụ của Chương trình cho phù hợp với yêu cầu thực tế và quy định hiện hành.
    5. Thực hiện đầy đủ chế độ báo cáo định kỳ (6 tháng, hàng năm, sơ kết giữa kỳ, tổng kết) và đột xuất về tình hình triển khai nhiệm vụ của Chương trình và báo cáo quyết toán kinh phí với cấp có thẩm quyền.”
    16. Bãi bỏ các Điều 17, Điều 18, Điều 19, Điều 20, Điều 21, Điều 22, Điều 23 và Điều 24.
    Điều 2. Hiệu lực thi hành
    1. Thông tư này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 10 tháng 6 năm 2016.
    2. Trường hợp các văn bản quy phạm pháp luật được viện dẫn trong Thông tư này được sửa đổi, bổ sung hoặc thay thế bằng các văn bản quy phạm pháp luật mới thì áp dụng theo các văn bản mới.
    3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, đề nghị cơ quan, tổ chức, cá nhân phản ánh về Bộ Khoa học và Công nghệ để nghiên cứu, xem xét sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
     

     

     
    KT. BỘ TRƯỞNG
    THỨ TRƯỞNG




    Trần Văn Tùng
  • Loại liên kết văn bản
    01
    Nghị định 20/2013/NĐ-CP của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ
    Ban hành: 26/02/2013 Hiệu lực: 20/04/2013 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    02
    Nghị định 08/2014/NĐ-CP của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Khoa học và công nghệ
    Ban hành: 27/01/2014 Hiệu lực: 15/03/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản căn cứ
    03
    Thông tư 05/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành "Mẫu hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ"
    Ban hành: 10/04/2014 Hiệu lực: 26/05/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    04
    Thông tư 07/2014/TT-BKHCN của bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định trình tự, thủ tục xác định nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 26/05/2014 Hiệu lực: 28/07/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    05
    Thông tư 11/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 30/05/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    06
    Thông tư 10/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 30/05/2014 Hiệu lực: 01/08/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    07
    Thông tư 23/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc sửa đổi, bổ sung một số điều Thông tư 10/2014/TT-BKHCN ngày 30/05/2014 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ quy định tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức và cá nhân thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 19/09/2014 Hiệu lực: 05/11/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    08
    Thông tư 04/2015/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ quy định việc kiểm tra, đánh giá, điều chỉnh và chấm dứt hợp đồng trong quá trình thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp quốc gia sử dụng ngân sách Nhà nước
    Ban hành: 11/03/2015 Hiệu lực: 01/05/2015 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    09
    Thông tư 05/2015/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định tổ chức quản lý các chương trình khoa học và công nghệ cấp quốc gia
    Ban hành: 12/03/2015 Hiệu lực: 01/05/2015 Tình trạng: Hết Hiệu lực một phần
    Văn bản dẫn chiếu
    10
    Quyết định 42/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ và văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ năm 2016
    Ban hành: 11/01/2017 Hiệu lực: 11/01/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    11
    Quyết định 186/QĐ-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý Nhà nước của Bộ Khoa học và Công nghệ kỳ 2014-2018
    Ban hành: 28/01/2019 Hiệu lực: 28/01/2019 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu
    12
    Thông tư 32/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020
    Ban hành: 06/11/2014 Hiệu lực: 25/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản hết hiệu lực một phần
    13
    Thông tư 32/2014/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020
    Ban hành: 06/11/2014 Hiệu lực: 25/12/2014 Tình trạng: Hết Hiệu lực
    Văn bản được hợp nhất
    14
    Văn bản hợp nhất 01/VBHN-BKHCN năm 2017 do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành hợp nhất Thông tư về việc quy định quản lý Chương trình Phát triển thị trường khoa học và công nghệ đến năm 2020
    Xác thực: 24/02/2017 Tình trạng: Còn Hiệu lực
    Văn bản hợp nhất
    15
    Thông tư 13/2023/TT-BKHCN của Bộ Khoa học và Công nghệ bãi bỏ một số văn bản quy phạm pháp luật do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành, liên tịch ban hành
    Ban hành: 30/06/2023 Hiệu lực: 30/06/2023 Tình trạng: Còn Hiệu lực
  • Hiệu lực văn bản

    Hiệu lực liên quan

    Văn bản chưa có liên quan hiệu lực
  • Văn bản đang xem

    Thông tư 08/2016/TT-BKHCN sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 32/2014/TT-BKHCN

    In lược đồ
    Cơ quan ban hành:Bộ Khoa học và Công nghệ
    Số hiệu:08/2016/TT-BKHCN
    Loại văn bản:Thông tư
    Ngày ban hành:24/04/2016
    Hiệu lực:10/06/2016
    Lĩnh vực:Khoa học-Công nghệ
    Ngày công báo:11/09/2016
    Số công báo:919&920-09/2016
    Người ký:Trần Văn Tùng
    Ngày hết hiệu lực:31/01/2024
    Tình trạng:Hết Hiệu lực
    Văn bản dẫn chiếu (9)
  • File văn bản đang được cập nhật, Quý khách vui lòng quay lại sau!

Văn bản liên quan

Văn bản mới

X